cho mặt cầu (S):x2+y2+z2=3. Một mặt phẳng (α) tiếp xúc với mặt cầu (S) và cắt các tia Ox, Oy, Oz lần lượt tại A, B, C thỏa mãn OA^2+OB^2+OC^2=27. Diện tích tam giác ABC bằng

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt cầu  \( (S):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}=3 \). Một mặt phẳng  \( (\alpha ) \) tiếp xúc với mặt cầu (S) và cắt các tia Ox, Oy, Oz lần lượt tại A, B, C thỏa mãn  \( O{{A}^{2}}+O{{B}^{2}}+O{{C}^{2}}=27 \). Diện tích tam giác ABC bằng

A. \( \frac{3\sqrt{3}}{2} \)

B.  \( \frac{9\sqrt{3}}{2} \)       

C.  \( 3\sqrt{3} \)              

D.  \( 9\sqrt{3} \)

Hướng dẫn giải:

Chọn B

Gọi H(a;b;c) là tiếp điểm của mặt phẳng  \( (\alpha ) \) và mặt cầu (S). Từ giả thiết ta có a, b, c là các số dương.

Mặt khác,  \( H\in (S) \) nên  \( {{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}=3 \) hay  \( O{{H}^{2}}=3\Leftrightarrow OH=\sqrt{3} \)  (1)

Mặt phẳng  \( (\alpha ) \) đi qua điểm H và vuông góc với đường thẳng OH nên nhận  \( \overrightarrow{OH}=(a;b;c) \) làm vectơ pháp tuyến.

Do đó, mặt phẳng  \( (\alpha ) \) có phương trình là:

 \( a(x-a)+b(y-b)+c(z-c)=0\Leftrightarrow ax+by+cz-({{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}})=0 \)

 \( \Leftrightarrow ax+by+cz-3=0 \).

Suy ra:  \( A\left( \frac{3}{a};0;0 \right),\text{ }B\left( 0;\frac{3}{b};0 \right),\text{ }C\left( 0;0;\frac{3}{c} \right) \).

Theo đề:  \( O{{A}^{2}}+O{{B}^{2}}+O{{C}^{2}}=27\Leftrightarrow \frac{9}{{{a}^{2}}}+\frac{9}{{{b}^{2}}}+\frac{9}{{{c}^{2}}}=27\Leftrightarrow \frac{1}{{{a}^{2}}}+\frac{1}{{{b}^{2}}}+\frac{1}{{{c}^{2}}}=3 \)   (2)

Từ (1) và (2), ta có:  \( \left( {{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}} \right)\left( \frac{1}{{{a}^{2}}}+\frac{1}{{{b}^{2}}}+\frac{1}{{{c}^{2}}} \right)=9 \).

Mặt khác, ta có:  \( \left( {{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}} \right)\left( \frac{1}{{{a}^{2}}}+\frac{1}{{{b}^{2}}}+\frac{1}{{{c}^{2}}} \right)\ge 9 \) và dấu “=” xảy ra khi  \( a=b=c=1 \).

Suy ra,  \( OA=OB=OC=3 \) và  \( {{V}_{O.ABC}}=\frac{OA.OB.OC}{6}=\frac{9}{2} \).

Lúc đó:  \( {{S}_{\Delta ABC}}=\frac{3{{V}_{O.ABC}}}{OH}=\frac{9\sqrt{3}}{2} \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán liên quan

Các bài toán mới!

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

mặt phẳng (P) đi qua điểm M(1;2;1) cắt các tia Ox, Oy, Oz lần lượt tại các điểm A, B, C (A, B, C không trùng với gốc O) sao cho tứ diện OABC có thể tích nhỏ nhất. Mặt phẳng (P) đi qua điểm

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, mặt phẳng (P) đi qua điểm M(1;2;1) cắt các tia Ox, Oy, Oz lần lượt tại các điểm A, B, C (A, B, C không trùng với gốc O) sao cho tứ diện OABC có thể tích nhỏ nhất. Mặt phẳng (P) đi qua điểm nào trong các điểm dưới đây?

A. N(0;2;2)

B. M(0;2;1)

C. P(2;0;0)                       

D. Q(2;0;-1)

Hướng dẫn giải:

Chọn A

Gọi A(a;0;0), B(0;b;0), C(0;0;c) ( \( a,b,c>0 \)) lần lượt là các điểm của (P) cắt các tia Ox, Oy, Oz.

Ta có:  \( (P):\frac{x}{a}+\frac{y}{b}+\frac{z}{c}=1 \).

Vì  \( M\in (P) \) nên ta có  \( \frac{1}{a}+\frac{2}{b}+\frac{1}{c}=1 \)  (1).

Áp dụng bất đẳng thức Cauchy, ta có: \(1=\frac{1}{a}+\frac{2}{b}+\frac{1}{c}\ge \frac{3\sqrt[3]{2}}{\sqrt[3]{abc}}\Leftrightarrow abc\ge 54\).

Thể tích khối chóp  \( {{V}_{OABC}}=\frac{1}{6}abc\ge 9 \).

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi  \( \frac{1}{a}=\frac{2}{b}=\frac{1}{c} \)    (2)

Từ (1) và (2) suy ra:  \( a=3;b=6;c=3 \).

Vậy phương trình mặt phẳng  \( (P):\frac{x}{3}+\frac{y}{6}+\frac{z}{3}=1\Rightarrow N(0;2;2)\in (P) \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán liên quan

Các bài toán mới!

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

cho mặt phẳng (P):x−y+2=0 và hai điểm A(1;2;3), B(1;0;1). Điểm C(a;b;−2)∈(P) sao cho tam giác ABC có diện tích nhỏ nhất. Tính a+b

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \( (P):x-y+2=0 \) và hai điểm A(1;2;3), B(1;0;1). Điểm  \( C(a;b;-2)\in (P) \) sao cho tam giác ABC có diện tích nhỏ nhất. Tính  \( a+b  \).

A. 0

B. -3                                 

C. 1                                   

D. 2

Hướng dẫn giải:

Chọn A

Ta có:  \( C(a;b;-2)\in (P)\Rightarrow a-b+2=0\Rightarrow b=a+2\Rightarrow C(a;a+2;-2) \).

 \( \overrightarrow{AB}=(0;-2;-2),\overrightarrow{AC}=(a-1;a;-5)\Rightarrow \left[ \overrightarrow{AB},\overrightarrow{AC} \right]=(10+2a;-2a+2;2a-2) \).

 \( {{S}_{\Delta ABC}}=\frac{1}{2}\left| \left[ \overrightarrow{AB},\overrightarrow{AC} \right] \right|=\frac{\sqrt{{{(2a+10)}^{2}}+2{{(2a-2)}^{2}}}}{2}=\frac{\sqrt{12{{a}^{2}}+24a+108}}{2} \)

 \( =\sqrt{3({{a}^{2}}+2a+9)}=\sqrt{3{{(a+1)}^{2}}+24}\ge 2\sqrt{6},\text{ }\forall a  \).

Do đó  \( \min {{S}_{\Delta ABC}}=2\sqrt{6} \) khi  \( a=-1 \). Khi đó, ta có  \( C(-1;1;-2)\Rightarrow a+b=0 \)

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán liên quan

Các bài toán mới!

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

cho hai điểm A(1;2;4), B(0;0;1) và mặt cầu (S):(x+1)2+(y−1)2+z2=4. Mặt phẳng (P):ax+by+cz−4=0 đi qua A, B và cắt (S) theo giao tuyến là một đường tròn có bán kính nhỏ nhất

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(1;2;4), B(0;0;1) và mặt cầu  \( (S):{{(x+1)}^{2}}+{{(y-1)}^{2}}+{{z}^{2}}=4 \). Mặt phẳng  \( (P):ax+by+cz-4=0 \) đi qua A, B và cắt (S) theo giao tuyến là một đường tròn có bán kính nhỏ nhất. Tính  \( T=a+b+c  \)?

A. \( T=\frac{1}{5} \)

B.  \( T=\frac{3}{4} \)     

C.  \( T=1 \)  

D.  \( T=-2 \)

Hướng dẫn giải:

Chọn C

Ta có: (S) có tâm I(-1;1;0) và bán kính  \( R=2 \).

Do  \( A,B\in (P)\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & a+2b+4c-4=0 \\  & c-4=0 \\ \end{align} \right. \)  \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & a=-2b-12 \\  & c=4 \\ \end{align} \right. \)

 \( \Rightarrow (P):-2(b+6)x+by+4z-4=0 \).

Gọi r là bán kính của đường tròn là giao tuyến của (P) và (S)  \( \Rightarrow r=\sqrt{{{R}^{2}}-{{d}^{2}}\left( I,(P) \right)} \), để r đạt giá trị nhỏ nhất

 \( \Leftrightarrow d\left( I,(P) \right) \) đạt giá trị lớn nhất.

Mà  \( d\left( I,(P) \right)=\frac{\left| 3b+8 \right|}{\sqrt{5{{b}^{2}}+48b+160}} \).

Xét hàm số  \( f(x)=\frac{3x+8}{\sqrt{5{{x}^{2}}+48x+160}} \);

 \( {f}'(x)=\frac{32x+288}{{{\left( \sqrt{5{{x}^{2}}+48x+160} \right)}^{3}}};{f}'(x)=0\Leftrightarrow x=-9 \).

Bảng biến thiên:

Suy ra bảng biến thiên của hàm số  \( y=\left| f(x) \right| \) là:

Dựa vào bảng biến thiên, ta có:  \( x=-9\Rightarrow b=-9\Rightarrow a=6\Rightarrow T=1 \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán liên quan

Các bài toán mới!

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 5536128neb may not exist

cho tứ diện ABCD có điểm A(1;0;-2), B(2;1;-1), C(1;-2;2), D(4;5;-7). Trên các cạnh AB, AC, AD lần lượt lấy các điểm B′,C′,D′ thỏa mãn AB/AB′+AC/AC′+AD/AD′=8. Khi tứ diện AB′C′D′ có thể tích nhỏ nhất, mặt phẳng (B′C′D′) có phương trình dạng 6x+my+nz+p=0

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho tứ diện ABCD có điểm A(1;0;-2), B(2;1;-1), C(1;-2;2), D(4;5;-7). Trên các cạnh AB, AC, AD lần lượt lấy các điểm \( {B}’,{C}’,{D}’ \) thỏa mãn  \( \frac{AB}{A{B}’}+\frac{AC}{A{C}’}+\frac{AD}{A{D}’}=8 \). Khi tứ diện  \( A{B}'{C}'{D}’ \) có thể tích nhỏ nhất, mặt phẳng  \( ({B}'{C}'{D}’) \) có phương trình dạng  \( 6x+my+nz+p=0\text{ }(m,n,p\in \mathbb{Z}) \). Tính  \( {{m}^{2}}-n-p  \).

A. 3

B. -3                                 

C. 7                                   

D. -7

Hướng dẫn giải:

Chọn A

Đặt  \( x=\frac{A{B}’}{AB},y=\frac{A{C}’}{AC},z=\frac{A{D}’}{AD} \). Ta có:  \( \frac{AB}{A{B}’}+\frac{AC}{A{C}’}+\frac{AD}{A{D}’}=8 \).

Suy ra:  \( 8=\frac{1}{x}+\frac{1}{y}+\frac{1}{z}\ge 3\sqrt[3]{\frac{1}{xyz}}\Rightarrow xyz\ge \frac{27}{512} \).

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi  \( x=y=z  \).

 \( \left\{ \begin{align}  & \overrightarrow{AB}=(1;1;1) \\  & \overrightarrow{AC}=(0;-2;4) \\ \end{align} \right.\Rightarrow \left[ \overrightarrow{AB},\overrightarrow{AC} \right]=(6;-4;-2),\text{ }\overrightarrow{AD}=(3;5;-5) \).

Thể tích của tứ diện ABCD là  \( {{V}_{ABCD}}=\frac{1}{6}\left| \left[ \overrightarrow{AB},\overrightarrow{AC} \right].\overrightarrow{AD} \right|=\frac{4}{3} \).

Lại có:  \( {{V}_{A{B}'{C}'{D}’}}=xyz{{V}_{ABCD}}\Rightarrow \min {{V}_{A{B}'{C}'{D}’}}\Leftrightarrow {{(xyz)}_{\min }} \)khi và chỉ khi  \( x=y=z=\frac{3}{8}\Rightarrow  \) Mặt phẳng  \( ({B}'{C}'{D}’) \) và đi qua điểm  \( {B}’ \).

Vì  \( \overrightarrow{A{B}’}=\frac{3}{8}\overrightarrow{AB}=\left( \frac{3}{8};\frac{3}{8};\frac{3}{8} \right) \) nên  \( {B}’\left( \frac{11}{8};\frac{3}{8};-\frac{13}{8} \right) \).

\(\left\{ \begin{align}  & \overrightarrow{BC}=(-1;-3;3) \\  & \overrightarrow{BD}=(2;4;-6) \\\end{align} \right.\Rightarrow \left[ \overrightarrow{BC},\overrightarrow{BD} \right]=(6;0;2)\Rightarrow ({B}'{C}'{D}’)\) nhận VTPT là  \( \vec{n}=(6;0;2) \).

Suy ra phương trình mặt phẳng \(({B}'{C}'{D}’):6x+2z-5=0\) \(\Rightarrow \left\{ \begin{align}  & m=0 \\  & n=2 \\  & p=-5 \\ \end{align} \right.\Rightarrow {{m}^{2}}-n-p=3\).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán liên quan

Các bài toán mới!

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

cho tứ diện ABCD có điểm A(1;1;1), B(2;0;2), C(-1;-1;0), D(0;3;4). Trên các cạnh AB, AC, AD lần lượt lấy các điểm B′,C′,D′ thỏa AB/AB′+AC/AC′+AD/AD′=4. Viết phương trình mặt phẳng (B′C′D′) biết tứ diện AB′C′D′ có thể tích nhỏ nhất

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho tứ diện ABCD có điểm A(1;1;1), B(2;0;2), C(-1;-1;0), D(0;3;4). Trên các cạnh AB, AC, AD lần lượt lấy các điểm \( {B}’,{C}’,{D}’ \) thỏa  \( \frac{AB}{A{B}’}+\frac{AC}{A{C}’}+\frac{AD}{A{D}’}=4 \). Viết phương trình mặt phẳng  \( ({B}'{C}'{D}’) \) biết tứ diện  \( A{B}'{C}'{D}’ \) có thể tích nhỏ nhất?

A. \( 16x+40y+44z-39=0 \)

B.  \( 16x-40y-44z+39=0 \)

C. \( 16x+40y-44z+39=0 \)

D.  \( 16x-40y-44z-39=0 \)

Hướng dẫn giải:

Chọn C

Đặt  \( x=\frac{A{B}’}{AB},y=\frac{A{C}’}{AC},z=\frac{A{D}’}{AD} \). Ta có:  \( \frac{AB}{A{B}’}+\frac{AC}{A{C}’}+\frac{AD}{A{D}’}=4 \).

Suy ra:  \( 4=\frac{1}{x}+\frac{1}{y}+\frac{1}{z}\ge 3\sqrt[3]{\frac{1}{xyz}}\Rightarrow xyz\ge \frac{27}{64} \).

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi  \( x=y=z  \).

 \( \left\{ \begin{align}  & \overrightarrow{AB}=(1;-1;1) \\  & \overrightarrow{AC}=(-2;-2;-1) \\ \end{align} \right.\Rightarrow \left[ \overrightarrow{AB},\overrightarrow{AC} \right]=(3;-1;-4),\text{ }\overrightarrow{AD}=(-1;2;3) \).

Thể tích của tứ diện ABCD là  \( {{V}_{ABCD}}=\frac{1}{6}\left| \left[ \overrightarrow{AB},\overrightarrow{AC} \right].\overrightarrow{AD} \right|=\frac{17}{6} \).

Lại có:  \( {{V}_{A{B}'{C}'{D}’}}=xyz{{V}_{ABCD}}\Rightarrow \min {{V}_{A{B}'{C}'{D}’}}\Leftrightarrow {{(xyz)}_{\min }} \) khi và chỉ khi  \( x=y=z=\frac{3}{4}\Rightarrow  \)Mặt phẳng  \( ({B}'{C}'{D}’) \) và đi qua điểm  \( {B}’ \).

Vì  \( \overrightarrow{A{B}’}=\frac{3}{4}\overrightarrow{AB}=\left( \frac{3}{4};-\frac{3}{4};\frac{3}{4} \right) \) nên  \( {B}’\left( \frac{7}{4};\frac{1}{4};\frac{7}{4} \right) \).

\(\left\{ \begin{align}  & \overrightarrow{BC}=(-3;-1;-2) \\  & \overrightarrow{BD}=(-2;3;2) \\ \end{align} \right.\Rightarrow \left[ \overrightarrow{BC},\overrightarrow{BD} \right]=(4;10;-11)\Rightarrow ({B}'{C}'{D}’)\) nhận VTPT là  \( \vec{n}=(4;10;-11) \).

Suy ra phương trình mặt phẳng \(({B}'{C}'{D}’):16x+40y-44z+39=0\).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán liên quan

Các bài toán mới!

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

cho mặt phẳng (P):x−y+2z−1=0 và các điểm A(0;1;1), B(1;0;0) (A và B nằm trong mặt phẳng (P)) và mặt cầu (S):(x−2)2+(y+1)2+(z−2)2=4. CD là đường kính thay đổi của (S) sao cho CD song song với mặt phẳng (P) và bốn điểm A, B, C, D tạo thành một tứ diện

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \( (P):x-y+2z-1=0 \) và các điểm A(0;1;1), B(1;0;0) (A và B nằm trong mặt phẳng (P)) và mặt cầu  \( (S):{{(x-2)}^{2}}+{{(y+1)}^{2}}+{{(z-2)}^{2}}=4 \). CD là đường kính thay đổi của (S) sao cho CD song song với mặt phẳng (P) và bốn điểm A, B, C, D tạo thành một tứ diện. Giá trị lớn nhất của tứ diện đó là:

A. \( 2\sqrt{6} \)

B.  \( 2\sqrt{5} \)                       

C.  \( 2\sqrt{2} \)              

D.  \( 2\sqrt{3} \)

Hướng dẫn giải:

Chọn C

Mặt cầu (S) có tâm I(2;-1;2), mặt phẳng (P) có VTPT  \( \vec{n}=(1;-1;2) \). Gọi điểm C(x;y;z), ta có  \( C\in (S) \) nên  \( {{(x-2)}^{2}}+{{(y+1)}^{2}}+{{(z-2)}^{2}}=4 \)    (1).

Do CD là đường kính của mặt cầu (S) nên I là trung điểm của CD, suy ra  \( D(4-x;-y-2;4-z) \).

Mà theo đề có CD song song với mặt phẳng (P) nên

 \( \overrightarrow{IC}\bot \vec{n}\Leftrightarrow \overrightarrow{IC}.\vec{n}=0\Leftrightarrow x-2-(y+1)+2(z-2)=0 \)  (2)

Ta có:  \( \overrightarrow{AB}=(1;-1;-1);\text{ }\overrightarrow{AC}=(x;y-1;z-1);\text{ }\overrightarrow{AD}=(4-x;-y-3;3-z) \).

 \( \left[ \overrightarrow{AC},\overrightarrow{AD} \right]=\left( 2y+4z-6;-2x+4z-4;-4x-4y+4 \right) \).

 \( \overrightarrow{AB}.\left[ \overrightarrow{AC},\overrightarrow{AD} \right]=2y+4z-6+(-1).(-2x+4z-4)+(-1).(-4x-4y+4)=6x+6y-6 \).

Thể tích khối tứ diện ABCD là: \(V=\frac{1}{6}\left| \overrightarrow{AB}.\left[ \overrightarrow{AC},\overrightarrow{AD} \right] \right|=\left| x+y-1 \right|\).

Đặt  \( \left\{ \begin{align}  & x-2=a \\  & y+1=b \\  & z-2=c \\ \end{align} \right. \). Từ (1) và (2) ta có hệ:  \( \left\{ \begin{align} & {{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}=4 \\  & a-b+2c=0 \\ \end{align} \right. \) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & a-b=-2c \\  & ab=\frac{4-5{{c}^{2}}}{2} \\ \end{align} \right. \).

 \( V=\left| x+y-1 \right|=\left| x-2+y+1 \right|=\left| a+b \right|=\sqrt{{{(a-b)}^{2}}+4ab} \)

 \( =\sqrt{4{{c}^{2}}+2(4-5{{c}^{2}})}=\sqrt{8-6{{c}^{2}}}\le 2\sqrt{2} \).

Vậy giá trị lớn nhất của V là  \( 2\sqrt{2} \) khi và chỉ khi:

 \( \left\{ \begin{align}  & z-2=0 \\  & x-2=y+1 \\  & {{(x-2)}^{2}}+{{(y-1)}^{2}}+{{(z-2)}^{2}}=4 \\ \end{align} \right. \) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & x=2+\sqrt{2};y=-1+\sqrt{2};z=2 \\  & x=2-\sqrt{2};y=-1-\sqrt{2};z=2 \\ \end{align} \right. \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán liên quan

Các bài toán mới!

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

cho hai điểm A(0;-1;-1), B(-1;-3;1). Giả sử C, D là hai điểm di động trên mặt phẳng (P):2x+y−2z−1=0 sao cho CD=4 và A, C, D thẳng hàng. Gọi S1, S2 lần lượt là diện tích lớn nhất và nhỏ nhất của tam giác BCD.

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(0;-1;-1), B(-1;-3;1). Giả sử C, D là hai điểm di động trên mặt phẳng  \( (P):2x+y-2z-1=0 \) sao cho  \( CD=4 \) và A, C, D thẳng hàng. Gọi S1, S2 lần lượt là diện tích lớn nhất và nhỏ nhất của tam giác BCD. Khi đó tổng  \( {{S}_{1}}+{{S}_{2}} \) có giá trị bằng bao nhiêu?

A. \( \frac{34}{3} \)                                           

B.  \( \frac{37}{3} \)                 

C.  \( \frac{11}{3} \)        

D.  \( \frac{17}{3} \)

Hướng dẫn giải:

Chọn A

Ta có:  \( \overrightarrow{AB}=(-1;-2;2) \).

Gọi H là hình chiếu của B trên CD ta có  \( BH\le BA  \) nên  \( {{S}_{\Delta BCD}} \) lớn nhất khi  \( H\equiv A  \).

Vậy  \( {{S}_{1}}=\frac{1}{2}BA.CD=\frac{1}{2}.3.4=6 \).

Gọi H1 là hình chiếu của B trên mặt phẳng (P) khi đó  \( {{S}_{\Delta BCD}}\ge \frac{1}{2}B{{H}_{1}}.CD=\frac{1}{2}d\left( B,(P) \right).CD  \) điều này xảy ra khi A, C, D, H1 thẳng hàng.

Vậy  \( {{S}_{2}}=\frac{1}{2}d\left( B,(P) \right).CD=\frac{1}{2}.\frac{\left| -2-3-2-1 \right|}{\sqrt{9}}.4=\frac{16}{3} \).

Khi đó:  \( {{S}_{1}}+{{S}_{2}}=6+\frac{16}{3}=\frac{34}{3} \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán liên quan

Các bài toán mới!

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

cho mặt cầu (S):(x−1)2+(y+2)2+(z−3)2=27. Gọi (α) là mặt phẳng đi qua 2 điểm A(0;0;-4), B(2;0;0) và cắt (S) theo giao tuyến là đường tròn (C) sao cho khối nón có đỉnh là tâm của (S), là hình tròn (C) có thể tích lớn nhất

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \( (S):{{(x-1)}^{2}}+{{(y+2)}^{2}}+{{(z-3)}^{2}}=27 \). Gọi  \( (\alpha ) \) là mặt phẳng đi qua 2 điểm A(0;0;-4), B(2;0;0) và cắt (S) theo giao tuyến là đường tròn (C) sao cho khối nón có đỉnh là tâm của (S), là hình tròn (C) có thể tích lớn nhất. Biết mặt phẳng  \( (\alpha ) \) có phương trình dạng  \( ax+by-z+c=0 \), khi đó  \( a-b+c  \) bằng:

A. 8

B. 0

C. 2                                   

D. -4

Hướng dẫn giải:

Chọn D

+ Vì  \( (\alpha ) \) qua A, ta có:  \( -(-4)+c=0\Rightarrow c=-4 \).

+ Vì  \( (\alpha ) \) qua B, ta có:  \( 2a+c=0\Rightarrow a=2 \).

 \( \Rightarrow (\alpha ):2x+by-z-4=0 \).

+ Mặt cầu (S) có tâm I(1;-2;3), bán kính  \( R=3\sqrt{3} \).

+ Chiều cao khối nón:  \( h=d\left( I,(\alpha ) \right)=\frac{\left| 2-2b-3-4 \right|}{\sqrt{4+{{b}^{2}}+1}}=\frac{\left| 2b+5 \right|}{\sqrt{{{b}^{2}}+5}} \).

+ Bán kính đường tròn:  \( r=\sqrt{{{R}^{2}}-{{h}^{2}}}=\sqrt{27-{{\left( \frac{\left| 2b+5 \right|}{\sqrt{{{b}^{2}}+5}} \right)}^{2}}}=\sqrt{27-\frac{{{(2b+5)}^{2}}}{{{b}^{2}}+5}} \).

+ Thể tích khối nón:  \( V=\frac{1}{3}\pi {{r}^{2}}=\frac{1}{3}\pi \left( 27-\frac{{{(2b+5)}^{2}}}{{{b}^{2}}+5} \right).\frac{\left| 2b+5 \right|}{\sqrt{{{b}^{2}}+5}} \).

+ Tới đây ta có thể thử các trường hợp đáp án.

Hoặc ta làm tự như sau:

Đặt  \( t=\frac{\left| 2b+5 \right|}{\sqrt{{{b}^{2}}+5}} \) và xét hàm số  \( f(t)=(27-{{t}^{2}})t  \) trên đoạn  \( \left[ 0;3\sqrt{3} \right] \).

Ta có:  \( {f}'(t)=27-3{{t}^{2}};\text{ }{f}'(t)=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & t=3 \\  & t=-3\text{ }(\ell ) \\ \end{align} \right. \).

Ta có bảng biến thiên:

Do đó, thể tích khối nón lớn nhất khi và chỉ khi:

 \( t=3\Leftrightarrow {{\left( \frac{\left| 2b+5 \right|}{\sqrt{{{b}^{2}}+5}} \right)}^{2}}={{3}^{2}}\Leftrightarrow 4{{b}^{2}}+20b+25=9{{b}^{2}}+45 \)

 \( \Leftrightarrow 5{{b}^{2}}-20b+20=0\Leftrightarrow b=2 \).

Vậy  \( a-b+c=-4 \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán liên quan

Các bài toán mới!

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

cho mặt cầu (S):(x−1)2+(y−2)2+(z−3)2=9, điểm A(0;0;2). Mặt phẳng (P) qua A và cắt mặt cầu (S) theo thiết diện là hình tròn (C) có diện tích nhỏ nhất, phương trình (P) là

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \( (S):{{(x-1)}^{2}}+{{(y-2)}^{2}}+{{(z-3)}^{2}}=9 \), điểm A(0;0;2). Mặt phẳng (P) qua A và cắt mặt cầu (S) theo thiết diện là hình tròn (C) có diện tích nhỏ nhất, phương trình (P) là:

A. \( (P):x-2y+3z-6=0 \)

B. \( (P):x+2y+3z-6=0 \)

C. \( (P):3x+2y+2z-4=0 \)

D.  \( (P):x+2y+z-2=0 \)

Hướng dẫn giải:

Chọn D

Mặt cầu (S) có tâm I(1;2;3), bán kính  \( R=3 \).

Ta có:  \( IA=\sqrt{6}<R\Rightarrow A  \) nằm trong mặt cầu (S).

Do đó, mặt phẳng (P) qua A luôn cắt mặt cầu (S) theo tiết diện là hình tròn (C) có bán kính  \( r=\sqrt{{{R}^{2}}-I{{H}^{2}}} \) (với H là hình chiếu của I(1;2;3) trên (P)).

Ta luôn có  \( IA\ge IH\Rightarrow \sqrt{{{R}^{2}}-I{{H}^{2}}}\ge \sqrt{{{R}^{2}}-I{{A}^{2}}}\Rightarrow r\ge \sqrt{{{R}^{2}}-I{{A}^{2}}} \).

Diện tích của hình tròn (C) nhỏ nhất khi bán kính r nhỏ nhất, tức là  \( r=\sqrt{{{R}^{2}}-I{{A}^{2}}}\Leftrightarrow H\equiv A  \).

Khi đó  \( IA\bot (P)\Rightarrow  \) Mặt phẳng (P) nhận  \( \overrightarrow{IA}=(-1;-2;-1) \) làm một vectơ pháp tuyến.

Vậy phương trình mặt phẳng  \( (P):-x-2y-(z-2)=0\Leftrightarrow x+2y+z-2=0 \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán liên quan

Các bài toán mới!

 

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

cho A(2;0;0), M(1;1;1). Mặt phẳng (P) thay đổi qua AM và cắt các tia Oy, Oz lần lượt tại B, C. Khi mặt phẳng (P) thay đổi thì diện tích tam giác ABC đạt giá trị nhỏ nhất bằng bao nhiêu

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho A(2;0;0), M(1;1;1). Mặt phẳng (P) thay đổi qua AM và cắt các tia Oy, Oz lần lượt tại B, C. Khi mặt phẳng (P) thay đổi thì diện tích tam giác ABC đạt giá trị nhỏ nhất bằng bao nhiêu?

A. \( 5\sqrt{6} \)

B.  \( 4\sqrt{6} \)                       

C.  \( 3\sqrt{6} \)              

D.  \( 2\sqrt{6} \)

Hướng dẫn giải:

Chọn B

Đặt B(0;b;0), C(0;0;c), với  \( b,c>0 \).

Phương trình của mặt phẳng (P) là:  \( \frac{x}{2}+\frac{y}{b}+\frac{z}{c}=1 \).

 \( M\in (P)\Leftrightarrow \frac{1}{2}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}=1\Leftrightarrow \frac{1}{b}+\frac{1}{c}=\frac{1}{2} \).

Suy ra:  \( \frac{1}{2}=\frac{1}{b}+\frac{1}{c}\ge \frac{2}{\sqrt{bc}}\Rightarrow bc\ge 16 \).

 \( {{S}_{\Delta ABC}}=\frac{1}{2}\left| \left[ \overrightarrow{AB},\overrightarrow{AC} \right] \right|=\frac{1}{2}\sqrt{{{b}^{2}}{{c}^{2}}+4{{b}^{2}}+4{{c}^{2}}}\ge \frac{1}{2}\sqrt{{{b}^{2}}{{c}^{2}}+8bc}=\frac{1}{2}\sqrt{{{16}^{2}}+8.16}=4\sqrt{6} \).

Vậy  \( \min {{S}_{\Delta ABC}}=4\sqrt{6}\Leftrightarrow b=c=4 \)

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán liên quan

Các bài toán mới!

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 5536128neb may not exist

Mặt phẳng (P) đi qua điểm M(1;1;1) cắt các tia Ox, Oy, Oz lần lượt là tại A(a;0;0), B(0;b;0), C(0;0;c) sao cho thể tích khối tứ diện OABC nhỏ nhất

Mặt phẳng (P) đi qua điểm M(1;1;1) cắt các tia Ox, Oy, Oz lần lượt là tại A(a;0;0), B(0;b;0), C(0;0;c) sao cho thể tích khối tứ diện OABC nhỏ nhất. Khi đó \( a+2b+3c  \) bằng

A. 12

B. 21

C. 15                                

D. 18

Hướng dẫn giải:

Chọn D

Từ giả thiết ta có:  \( a>0,b>0,c>0 \) và thể tích khối tứ diện OABC là: \( {{V}_{OABC}}=\frac{1}{6}abc \).

Ta có phương trình đoạn chắn mặt phẳng (P) có dạng  \( \frac{x}{a}+\frac{y}{b}+\frac{z}{c}=1 \).

Mà  \( M\in (P)\Rightarrow \frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}=1 \).

Áp dụng bất đẳng thức Cauchy cho ba số dương, ta có:  \( 1=\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}\ge 3\sqrt[3]{\frac{1}{abc}}\Rightarrow abc\ge 27 \).

Do đó,  \( {{V}_{OABC}}=\frac{1}{6}abc\ge \frac{9}{2} \). Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a=b=c=3.

Vậy  \( \min {{V}_{OABC}}=\frac{9}{2}\Leftrightarrow a=b=c=3\Rightarrow a+2b+3c=18 \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán liên quan

Các bài toán mới!

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

 

cho hai điểm A(3;-2;6), B(0;1;0) và mặt cầu (S):(x−1)^2+(y−2)^2+(z−3)^2=25. Mặt phẳng (P):ax+by+cz−2=0 đi qua A, B và cắt (S) theo giao tuyến là đường tròn có bán kính nhỏ nhất

(THPTQG – 105 – 2017) Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(3;-2;6), B(0;1;0) và mặt cầu  \( (S):{{(x-1)}^{2}}+{{(y-2)}^{2}}+{{(z-3)}^{2}}=25 \). Mặt phẳng  \( (P):ax+by+cz-2=0 \) đi qua A, B và cắt (S) theo giao tuyến là đường tròn có bán kính nhỏ nhất. Tính  \( T=a+b+c  \).

A. T = 3

B. T = 4                           

C. T = 5                           

D. T = 2

Hướng dẫn giải:

Chọn A

Mặt cầu (S) có tâm I(1;2;3) và bán kính  \( R=5 \).

Ta có:  \( \left\{ \begin{align}  & A\in (P) \\  & B\in (P) \\ \end{align} \right. \)  \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & 3a-2b+6c-2=0 \\  & b-2=0 \\ \end{align} \right. \)  \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & a=2-2c \\  & b=2 \\ \end{align} \right. \).

Bán kính của đường tròn giao tuyến là:  \( r=\sqrt{{{R}^{2}}-{{\left[ d\left( I,(P) \right) \right]}^{2}}}=\sqrt{25-{{\left[ d\left( I,(P) \right) \right]}^{2}}} \).

Bán kính của đường tròn giao tuyến nhỏ nhất khi và chỉ khi  \( d\left( I,(P) \right) \) lớn nhất.

Ta có: \(d\left( I,(P) \right)=\frac{\left| a+2b+3c-2 \right|}{\sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}}}=\frac{\left| 2-2c+4+3c-2 \right|}{\sqrt{{{(2-2c)}^{2}}+{{2}^{2}}+{{c}^{2}}}}=\sqrt{\frac{{{(c+4)}^{2}}}{5{{c}^{2}}-8c+8}}\).

Xét  \( f(c)=\sqrt{\frac{{{(c+4)}^{2}}}{5{{c}^{2}}-8c+8}}\Rightarrow {f}'(c)=\frac{-48{{c}^{2}}-144c+192}{{{(5{{c}^{2}}-8c+8)}^{2}}\sqrt{\frac{{{(c+4)}^{2}}}{5{{c}^{2}}-8c+8}}} \).

 \( {f}'(c)=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & c=1 \\  & c=-4 \\ \end{align} \right. \).

Bảng biến thiên:

Vậy  \( d\left( I,(P) \right) \) lớn nhất bằng  \( \sqrt{5} \) khi và chỉ khi  \( c=1\Rightarrow a=0,b=2\Rightarrow a+b+c=3 \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán liên quan

Các bài toán mới!

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

cho điểm M(-3;3;-3) thuộc mặt phẳng (α):2x−2y+z+15=0 và mặt cầu (S):(x−2)^2+(y−3)^2+(z−5)^2=100. Đường thẳng Δ qua M, nằm trên mặt phẳng (α) cắt (S) tại A, B sao cho độ dài AB lớn nhất

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho điểm M(-3;3;-3) thuộc mặt phẳng \( (\alpha ):2x-2y+z+15=0 \) và mặt cầu  \( (S):{{(x-2)}^{2}}+{{(y-3)}^{2}}+{{(z-5)}^{2}}=100 \). Đường thẳng  \( \Delta  \) qua M, nằm trên mặt phẳng  \( (\alpha ) \) cắt (S) tại A, B sao cho độ dài AB lớn nhất. Viết phương trình đường thẳng  \( \Delta  \).

A. \( \frac{x+3}{1}=\frac{y-3}{1}=\frac{z+3}{3} \)

B. \( \frac{x+3}{1}=\frac{y-3}{4}=\frac{z+3}{6} \)

C. \( \frac{x+3}{16}=\frac{y-3}{11}=\frac{z+3}{-10} \)

D. \( \frac{x+3}{5}=\frac{y-3}{1}=\frac{z+3}{8} \)

Hướng dẫn giải:

Chọn B

Ta có: Mặt cầu (S) có tâm I(2;3;5), bán kính  \( R=10 \).

 \( d\left( I,(\alpha ) \right)=\frac{\left| 2.2-2.3+5+15 \right|}{\sqrt{{{2}^{2}}+{{(-2)}^{2}}+{{1}^{2}}}}=6<R\Rightarrow (\alpha )\cap (S)=C(H,r) \), với H là hình chiếu của I lên  \( (\alpha ) \).

Gọi  \( {{\Delta }_{1}} \) là đường thẳng qua I và vuông góc với  \( (\alpha ) \) \( \Rightarrow {{\Delta }_{1}} \) có vectơ chỉ phương là  \( {{\vec{u}}_{1}}=(2;-2;1) \).

 \( \Rightarrow  \)Phương trình tham số của  \( {{\Delta }_{1}}:\left\{ \begin{align}  & x=2+2t \\  & y=3-2t \\  & z=5+t \\ \end{align} \right. \).

Tọa độ H là nghiệm của hệ:  \( \left\{ \begin{align}  & x=2+2t \\  & y=3-2t \\  & z=5+t \\  & 2x-2y+z+15=0 \\ \end{align} \right. \) \( \Rightarrow \left\{ \begin{align}  & x=-2 \\  & y=7 \\  & z=3 \\ \end{align} \right.\Rightarrow H(-2;7;3) \).

Ta có AB có độ dài lớn nhất  \( \Leftrightarrow AB  \) là đường kính của (C)  \( \Leftrightarrow \Delta \equiv MH  \).

Đường thẳng MH đi qua M(-3;3;-3) và có vectơ chỉ phương  \( \overrightarrow{MH}=(1;4;6) \).

Suy ra phương trình  \( \Delta :\frac{x+3}{1}=\frac{y-3}{4}=\frac{z+3}{6} \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán liên quan

Các bài toán mới!

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S):x2+y2+z2−2x−4y+6z−13=0 và đường thẳng d:x+11=y+21=z−11. Điểm M(a;b;c), (a>0) nằm trên đường thẳng d sao cho từ M kẻ được ba tiếp tuyến MA, MB, MC đến mặt cầu (S) (A, B, C là các tiếp điểm) và AMBˆ=60O, BMCˆ=60O và CMAˆ=120O

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \( (S):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-2x-4y+6z-13=0 \) và đường thẳng  \( d:\frac{x+1}{1}=\frac{y+2}{1}=\frac{z-1}{1} \). Điểm  \( M(a;b;c),\text{ }(a>0) \) nằm trên đường thẳng d sao cho từ M kẻ được ba tiếp tuyến MA, MB, MC đến mặt cầu (S) (A, B, C là các tiếp điểm) và  \( \widehat{AMB}={{60}^{O}},\text{ }\widehat{BMC}={{60}^{O}} \) và  \( \widehat{CMA}={{120}^{O}} \). Tính  \( {{a}^{3}}+{{b}^{3}}+{{c}^{3}} \).

A. \( {{a}^{3}}+{{b}^{3}}+{{c}^{3}}=\frac{173}{9} \)

B. \( {{a}^{3}}+{{b}^{3}}+{{c}^{3}}=\frac{112}{9} \)                                    

C. \( {{a}^{3}}+{{b}^{3}}+{{c}^{3}}=-8 \)             

D. \( {{a}^{3}}+{{b}^{3}}+{{c}^{3}}=\frac{23}{9} \)

Hướng dẫn giải:

Chọn B

Mặt cầu (S) có tâm I(1;2;-3) và bán kính \(R=\sqrt{{{1}^{2}}+{{2}^{2}}+{{(-3)}^{2}}+13}=3\sqrt{3}\).

Gọi (C) là đường tròn giao tuyến của mặt phẳng (ABC) và mặt cầu (S).

Đặt  \( MA=MB=MC=x  \) khi đó  \( AB=x,\text{ }BC=x\sqrt{2},\text{ }CA=x\sqrt{3} \) do đó tam giác ABC vuông tại B nên trung điểm H của AC là tâm đường tròn (C) và H, I, M thẳng hàng.

Vì  \( \widehat{AMC}={{120}^{O}} \) nên tam giác AIC đều do đó  \( x\sqrt{3}=R\Leftrightarrow x=3 \) suy ra  \( IM=2AM=2x=6 \).

Lại có  \( M\in d  \) nên  \( M(-1+t;-2+t;1+t),\text{ }(t>1) \) mà  \( IM=6 \) nên  \( {{(t-2)}^{2}}+{{(t-4)}^{2}}+{{(t+4)}^{2}}=36 \)

 \( \Leftrightarrow 3{{t}^{2}}-4t=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & t=0 \\  & t=\frac{4}{3} \\ \end{align} \right. \).

Mà  \( a>0 \) nên  \( t=\frac{4}{3}\Rightarrow H\left( \frac{1}{3};-\frac{2}{3};\frac{7}{3} \right)\Rightarrow {{a}^{3}}+{{b}^{3}}+{{c}^{3}}=\frac{112}{9} \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán liên quan

Các bài toán mới!

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

Viết phương trình mặt cầu (S) có bán kính nhỏ nhất tiếp xúc với cả hai đường thẳng d1 và d2

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng \( {{d}_{1}}:\left\{ \begin{align}  & x=2t \\  & y=t \\  & z=4 \\ \end{align} \right. \) và  \( {{d}_{2}}:\left\{ \begin{align}  & x=3-s \\  & y=s \\  & z=0 \\ \end{align} \right. \). Viết phương trình mặt cầu (S) có bán kính nhỏ nhất tiếp xúc với cả hai đường thẳng d1 và d2.

A. \( (S):{{(x+2)}^{2}}+{{(y+1)}^{2}}+{{(z+2)}^{2}}=4 \)

B.  \( (S):{{(x-2)}^{2}}+{{(y-1)}^{2}}+{{(z-2)}^{2}}=16 \)

C. \( (S):{{(x-2)}^{2}}+{{(y-1)}^{2}}+{{(z-2)}^{2}}=4 \)

D.  \( (S):{{(x+2)}^{2}}+{{(y+1)}^{2}}+{{(z+2)}^{2}}=16 \)

Hướng dẫn giải:

Chọn C

Đường thẳng d1 có vectơ chỉ phương  \( {{\vec{u}}_{1}}=(2;1;0) \).

Đường thẳng d2 có vectơ chỉ phương  \( {{\vec{u}}_{2}}=(-1;1;0) \).

Để phương trình mặt cầu (S) có bán kính nhỏ nhất và đồng thời tiếp xúc với cả hai đường thẳng d1 và d2 khi và chỉ khi:

Tâm mặt cầu (S) nằm trên đoạn thẳng vuông góc chung của 2 đường thẳng d1 và d2, đồng thời là trung điểm của đoạn thẳng vuông góc chung.

Gọi điểm  \( M(2t;t;4)\in {{d}_{1}} \) và  \( N(3-s;s;0)\in {{d}_{2}} \) với MN là đoạn vuông góc chung của d1 và d2.

Ta có:  \( \overrightarrow{MN}=(3-s-2t;s-t;-4) \).

MN là đoạn thẳng vuông góc chung  \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & \overrightarrow{MN}.{{{\vec{u}}}_{1}}=0 \\  & \overrightarrow{MN}.{{{\vec{u}}}_{2}}=0 \\ \end{align} \right. \)

 \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & 2(3-s-2t)+s-t=0 \\  & (-1).(3-s-2t)+s-t=0 \\ \end{align} \right. \) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & s+5t=6 \\  & 2s+t=3 \\ \end{align} \right. \) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & t=1 \\  & s=1 \\ \end{align} \right. \) \( \Rightarrow \left\{ \begin{align}  & M(2;1;4) \\  & N(2;1;0) \\ \end{align} \right. \).

Gọi điểm I là tâm mặt cầu (S), do đó điểm I là trung điểm MN.

 \( \Rightarrow I(2;1;2)\Rightarrow R=IM=IN=2 \).

Suy ra mặt cầu  \( (S):{{(x-2)}^{2}}+{{(y-1)}^{2}}+{{(z-2)}^{2}}=4 \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán liên quan

Các bài toán mới!

 

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

cho hai đường thẳng Δ1:x+1/2=y+1/1=z+1/2 và Δ2:x−1/2=y−1/2=z−1/1. Tính diện tích mặt cầu có bán kính nhỏ nhất, đồng thời tiếp xúc với cả hai đường thẳng Δ1 và Δ2

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng \( {{\Delta }_{1}}:\frac{x+1}{2}=\frac{y+1}{1}=\frac{z+1}{2} \) và  \( {{\Delta }_{2}}:\frac{x-1}{2}=\frac{y-1}{2}=\frac{z-1}{1} \). Tính diện tích mặt cầu có bán kính nhỏ nhất, đồng thời tiếp xúc với cả hai đường thẳng  \( {{\Delta }_{1}} \) và  \( {{\Delta }_{2}} \).

A. \( \frac{16}{17}\pi \) (đvdt)                                

B.  \( \frac{4}{\sqrt{17}}\pi  \) (đvdt)   

C.  \( \frac{16}{\sqrt{17}}\pi  \) (đvdt)       

D.  \( \frac{4}{17}\pi  \) (đvdt)

Hướng dẫn giải:

Chọn D

Gọi A, B là hai điểm thuộc lần lượt  \( {{\Delta }_{1}} \) và  \( {{\Delta }_{2}} \) sao cho AB là đoạn thẳng vuông góc chung giữa hai đường thẳng. Gọi M là trung điểm AB. Dễ có mặt cầu tâm M, bán kính  \( R=\frac{AB}{2} \) tiếp xúc với hai đường thẳng  \( {{\Delta }_{1}} \) và  \( {{\Delta }_{2}} \) là mặt cầu có bán kính nhỏ nhất.

Ta có tọa độ theo tham số của A, B lần lượt là:  \( A(2t-1;t-1;2t-1);\text{ }B(2s+1;2s+1;s+1) \).

 \( \Rightarrow \overrightarrow{AB}=(2s-2t+2;2s-t+2;s-2t+2) \).

Có  \( {{\vec{u}}_{1}}=(2;1;2) \) và  \( {{\vec{u}}_{2}}=(2;2;1) \) lần lượt là 2 vectơ chỉ phương của  \( {{\Delta }_{1}} \) và  \( {{\Delta }_{2}} \) nên  \( \left\{ \begin{align}  & \overrightarrow{AB}\bot {{{\vec{u}}}_{1}} \\  & \overrightarrow{AB}\bot {{{\vec{u}}}_{2}} \\ \end{align} \right. \)

 \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & (2s-2t+2).2+(2s-t+2).1+(s-2t+2).2=0 \\  & (2s-2t+2).2+(2s-t+2).2+(s-2t+2).1=0 \\ \end{align} \right. \) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & 8s-9t=-10 \\  & 9s-8t=-10 \\ \end{align} \right. \)

 \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & t=\frac{10}{17}\Rightarrow A\left( \frac{3}{17};-\frac{7}{17};\frac{3}{17} \right) \\  & s=-\frac{10}{17}\Rightarrow B\left( -\frac{3}{17};-\frac{3}{17};\frac{7}{17} \right) \\ \end{align} \right.\Rightarrow \overrightarrow{AB}=\left( -\frac{6}{17};\frac{4}{17};\frac{4}{17} \right) \).

 \(R=\frac{AB}{2}=\frac{1}{2}\frac{\sqrt{{{(-6)}^{2}}+{{4}^{2}}+{{4}^{2}}}}{17}=\frac{\sqrt{17}}{17} \).

Diện tích mặt cầu cần tính là:  \( S=4\pi {{R}^{2}}=4\pi .\frac{1}{{{\sqrt{17}}^{2}}}=\frac{4\pi }{17} \) (đvdt).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán liên quan

Các bài toán mới!

 

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

 

cho mặt cầu (S):(x−1)2+(y−2)2+(z−1)2=9, mặt phẳng (P):x−y+z+3=0 và điểm N(1;0;-4) thuộc (P). Một đường thẳng Δ đi qua N nằm trong (P) cắt (S) tại hai điểm A, B thỏa mãn AB=4

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \( (S):{{(x-1)}^{2}}+{{(y-2)}^{2}}+{{(z-1)}^{2}}=9 \), mặt phẳng  \( (P):x-y+z+3=0 \) và điểm N(1;0;-4) thuộc (P). Một đường thẳng  \( \Delta  \) đi qua N nằm trong (P) cắt (S) tại hai điểm A, B thỏa mãn  \( AB=4 \). Gọi  \( \vec{u}=(1;b;c),\text{ }(c>0) \) là một vectơ chỉ phương của  \( \Delta  \), tổng  \( b+c \)  bằng

A. 1

B. 3

C. -1                                 

D. 45

Hướng dẫn giải:

Chọn D

Ta có mặt cầu (S) có tâm I(1;2;1), bán kính  \( R=3 \).

Gọi H và K lần lượt là hình chiếu vuông góc của I lên đường thẳng  \( \Delta  \) và mặt phẳng (P).

Suy ra H là trung điểm của đoạn AB nên:

 \( AH=2\Rightarrow d\left( I,\Delta  \right)=IH=\sqrt{I{{A}^{2}}-A{{H}^{2}}}=\sqrt{5} \) và  \( IK=d\left( I,(P) \right)=\frac{\left| 1-2+1+3 \right|}{\sqrt{3}}=\sqrt{3} \).

Ta có:  \( \left\{ \begin{align}  & IK\bot (P) \\  & \Delta \subset (P) \\ \end{align} \right.\Rightarrow IK\bot \Delta  \) mà  \( IH\bot \Delta \Rightarrow \Delta \bot KH  \)

hay  \( KH=d\left( K,\Delta  \right) \) và  \( KH=\sqrt{I{{H}^{2}}-I{{K}^{2}}}=\sqrt{2} \).

Do  \( IK\bot (P) \) nên phương trình tham số đường thẳng  \( IK:\left\{ \begin{align}  & x=1+t \\  & y=2-t \\  & z=1+t \\ \end{align} \right.\Rightarrow K(1+t;2-t;1+t) \).

Mà  \( K\in (P)\Rightarrow 1+t-2+t+1+t+3=0\Leftrightarrow t=-1\Rightarrow K(0;3;0) \).

Từ đây ta có:  \( KH=d\left( K,\Delta  \right)=\frac{\left| \left[ \overrightarrow{KN},\vec{u} \right] \right|}{\left| {\vec{u}} \right|}=\frac{\sqrt{{{(4b-3c)}^{2}}+{{(-c-4)}^{2}}+{{(b+3)}^{2}}}}{\sqrt{1+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}}}=\sqrt{2} \)  (*).

Mặt khác, ta có:  \( \Delta \subset (P)\Rightarrow \vec{u}\bot {{\vec{n}}_{P}}=0\Leftrightarrow 1-b+c=0\Leftrightarrow b=c+1 \).

Thay vào (*) ta được:  \( \sqrt{{{(c+4)}^{2}}+{{(-c-4)}^{2}}+{{(c+4)}^{2}}}=\sqrt{2}.\sqrt{1+{{(c+1)}^{2}}+{{c}^{2}}} \)

 \( \Leftrightarrow 3{{c}^{2}}-24c+48=4{{c}^{2}}+4c+4\Leftrightarrow {{c}^{2}}-20c-44=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & c=22\text{ }(n) \\  & c=-2\text{ }(\ell ) \\ \end{align} \right. \).

Suy ra  \( b=23\Rightarrow b+c=45 \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán liên quan

Các bài toán mới!

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

cho mặt phẳng (P):2x−2y+z+3=0 và mặt cầu (S):(x−1)^2+(y+3)2+z2=9 và đường thẳng d:x/−2=y+2/1=z+1/2

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \( (P):2x-2y+z+3=0 \) và mặt cầu  \( (S):{{(x-1)}^{2}}+{{(y+3)}^{2}}+{{z}^{2}}=9 \) và đường thẳng  \( d:\frac{x}{-2}=\frac{y+2}{1}=\frac{z+1}{2} \). Cho các phát biểu sau đây:

(I) Đường thẳng d cắt mặt cầu (S) tại 2 điểm phân biệt.

(II) Mặt phẳng (P) tiếp xúc với mặt cầu (S).

(III) Mặt phẳng (P) và mặt cầu (S) không có điểm chung.

(IV) Đường thẳng d cắt mặt phẳng (P) tại một điểm.

Số phát biểu đúng là:

A. 4

B. 1

C. 2                                   

D. 3

Hướng dẫn giải:

Chọn D

Mặt cầu (S) có tâm I(1;-3;0), bán kính  \( R=3 \).

Phương trình tham số của đường thẳng  \( d:\left\{ \begin{align} & x=-2t \\ & y=-2+t \\  & z=-1+2t \\ \end{align} \right. \).

Xét hệ phương trình:  \( \left\{ \begin{align}  & x=-2t \\  & y=-2+t \\  & z=-1+2t \\  & {{(x-1)}^{2}}+{{(y+3)}^{2}}+{{z}^{2}}=9 \\ \end{align} \right.\Rightarrow 9{{t}^{2}}+2t-6=0 \)  (1)

Phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt nên d cắt (S) tại 2 điểm phân biệt.

 \( d\left( I,(P) \right)=\frac{\left| 2.1-2.(-3)+0+3 \right|}{3}=\frac{11}{3}>R\Rightarrow (P) \) và (S) không có điểm chung.

Xét hệ phương trình:  \( \left\{ \begin{align}  & x=-2t \\  & y=-2+t \\  & z=-1+2t \\  & 2x-2y+z+3=0 \\ \end{align} \right.\Rightarrow t=\frac{3}{2} \) nên d cắt (P) tại một điểm.

Vậy có 3 phát biểu đúng.

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán liên quan

Các bài toán mới!

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

cho mặt phẳng (P):x+y−z−3=0 và hai điểm M(1;1;1), N(-3;-3;-3). Mặt cầu (S) đi qua M, N và tiếp xúc với mặt phẳng (P) tại điểm Q. Biết rằng Q luôn thuộc một đường tròn cố định. Tìm bán kính của đường tròn đó.

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \( (P):x+y-z-3=0 \) và hai điểm M(1;1;1), N(-3;-3;-3). Mặt cầu (S) đi qua M, N và tiếp xúc với mặt phẳng (P) tại điểm Q. Biết rằng Q luôn thuộc một đường tròn cố định. Tìm bán kính của đường tròn đó.

A. \( R=\frac{2\sqrt{11}}{3} \)

B. \( R=6 \)                      

C. \( R=\frac{2\sqrt{33}}{3} \)                                         

D. \( R=4 \)

Hướng dẫn giải:

Chọn B

+ Đường thẳng MN có phương trình là  \( MN:\left\{ \begin{align}  & x=1+t \\  & y=1+t \\  & z=1+t \\ \end{align} \right. \).

+ Gọi  \( I=MN\cap (P) \) khi đó tọa độ điểm I ứng với t thỏa mãn:

 \( 1+t+1+t-1-t-3=0\Leftrightarrow t-2=0\Leftrightarrow t=2\Rightarrow I(3;3;3)\Rightarrow IM=2\sqrt{3},\text{ }IN=6\sqrt{3} \).

+ Do mặt cầu (S) đi qua M, N và tiếp xúc với đường thẳng IQ tại điểm Q nên ta có:

 \( I{{Q}^{2}}=IM.IN=K{{I}^{2}}-{{R}^{2}}\Rightarrow I{{Q}^{2}}=IM.IN=36\Rightarrow IQ=6 \).

Vậy Q luôn thuộc đường tròn tâm I, bán kính  \( R=6 \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán liên quan

Các bài toán mới!

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

cho mặt phẳng (P):z+2=0, K(0;0;-2), đường thẳng d:x/1=y/1=z/1. Phương trình mặt cầu tâm thuộc đường thẳng d và cắt mặt phẳng (P) theo thiết diện là đường tròn tâm K, bán kính r=√5 là

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \( (P):z+2=0 \), K(0;0;-2), đường thẳng  \( d:\frac{x}{1}=\frac{y}{1}=\frac{z}{1} \). Phương trình mặt cầu tâm thuộc đường thẳng d và cắt mặt phẳng (P) theo thiết diện là đường tròn tâm K, bán kính  \( r=\sqrt{5} \) là:

A. \( {{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{(z-2)}^{2}}=16 \)

B. \( {{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}=16 \)

C. \( {{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{(z-2)}^{2}}=9 \)

D. \( {{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}=9 \)

Hướng dẫn giải:

Chọn D

Mặt phẳng (P) có vectơ pháp tuyến  \( \vec{n}=(0;0;1) \).

Viết lại phương trình của đường thẳng d dưới dạng tham số:  \( \left\{ \begin{align}  & x=t \\  & y=t \\  & z=t \\ \end{align} \right. \).

Gọi I là tâm của mặt cầu cần lập. Vì  \( I\in d  \) nên giả sử I(t;t;t).

Có  \( \overrightarrow{IK}=(-t;-t;-2-t) \).

Thiết diện của mặt cầu và mặt phẳng (P) là đường tròn tâm K nên ta có  \( IK\bot (P) \).

Suy ra  \( \overrightarrow{IK} \) và  \( \vec{n}=(0;0;1) \) cùng phương. Do đó tồn tại số thực k để  \( \overrightarrow{IK}=k\vec{n}\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & -t=k.0 \\  & -t=k.0 \\  & -2-t=k.1 \\ \end{align} \right. \) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & t=0 \\  & k=-2 \\ \end{align} \right. \).

Suy ra I(0;0;0). Tính được  \( d\left( I,(P) \right)=2 \).

Gọi R là bán kính mặt cầu. Ta có:  \( R=\sqrt{{{r}^{2}}+{{\left[ d\left( I,(P) \right) \right]}^{2}}}=3 \).

Vậy mặt cầu cần tìm có phương trình:  \( {{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}=9 \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán liên quan

Các bài toán mới!

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

cho điểm A(0;1;-2), mặt phẳng (P):x+y+z+1=0 và mặt cầu (S):x2+y2+z2−2x−4y−7=0. Gọi Δ là đường thẳng đi qua A và Δ nằm trong mặt phẳng (P) và cắt mặt cầu (S) tại hai điểm B, C sao cho tam giác IBC có diện tích lớn nhất, với I là tâm của mặt cầu (S)

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho điểm A(0;1;-2), mặt phẳng \( (P):x+y+z+1=0 \) và mặt cầu  \( (S):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-2x-4y-7=0 \). Gọi  \( \Delta  \) là đường thẳng đi qua A và  \( \Delta  \) nằm trong mặt phẳng (P) và cắt mặt cầu (S) tại hai điểm B, C sao cho tam giác IBC có diện tích lớn nhất, với I là tâm của mặt cầu (S). Phương trình của đường thẳng  \( \Delta  \) là:

A. \( \left\{ \begin{align} & x=t \\  & y=1 \\  & z=-2-t \\ \end{align} \right. \) 

B.  \( \left\{ \begin{align}  & x=t \\  & y=1+t \\  & z=-2+t \\ \end{align} \right. \)   

C.  \( \left\{ \begin{align}  & x=t \\  & y=1-t \\  & z=-2 \\ \end{align} \right. \)          

D.  \( \left\{ \begin{align}  & x=t \\  & y=1+t \\  & z=-2 \\ \end{align} \right. \)

Hướng dẫn giải:

Chọn C

Mặt cầu (S) có tâm I(1;2;0) và bán kính  \( R=\sqrt{{{1}^{2}}+{{2}^{2}}+7}=2\sqrt{3} \).

 \( \overrightarrow{AI}=(1;1;2)\Rightarrow AI=\sqrt{6}<R\Rightarrow A  \) nằm trong mặt cầu (S) và A nằm trên dây cung BC (1).

 \( {{S}_{\Delta IBC}}=\frac{1}{2}IB.IC.\sin \widehat{BIC}=\frac{{{R}^{2}}}{2}\sin \widehat{BIC}\le \frac{{{R}^{2}}}{2} \) nên diện tích  \( \Delta IBC  \) đạt giá trị lớn nhất là  \( \frac{{{R}^{2}}}{2}\Leftrightarrow \sin \widehat{BIC}=1\Rightarrow \widehat{BIC}={{90}^{O}}\Rightarrow \Delta IBC  \) vuông cân tại I  \( \Rightarrow BC=IC\sqrt{2}=R\sqrt{2}=2\sqrt{6} \).

Gọi J là trung điểm của BC. Ta có:  \( IJ\bot BC  \) và  \( IJ=\frac{BC}{2}=\sqrt{6} \)   (2).

 \( \Delta AIJ  \) vuông tại J  \( \Rightarrow AI\ge IJ  \), kết hợp thêm với (1) và (2) ta có  \( IJ=AI\Rightarrow A\equiv J\Rightarrow A  \) là trung điểm của BC và  \( IA\bot BC  \).

Mặt phẳng (P) có vectơ pháp tuyến  \( {{\vec{n}}_{P}}=(1;1;1) \) có giá vuông góc với  \( \Delta  \).

Vậy  \( \Delta  \) nhận  \( \vec{u}=\left[ {{{\vec{n}}}_{P}},\overrightarrow{AI} \right]=(1;-1;0) \) làm vectơ chỉ phương và đi qua A(0;1;-2).

 \( \Rightarrow \Delta :\left\{ \begin{align}  & x=t \\  & y=1-t \\  & z=-2 \\ \end{align} \right. \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán liên quan

Các bài toán mới!

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

cho điểm E(1;1;1), mặt phẳng (P):x−3y+5z−3=0 và mặt cầu (S):x^2+y^2+z^2=4. Gọi Δ là đường thẳng qua E, nằm trong mặt phẳng (P) và cắt (S) tại 2 điểm phân biệt A, B sao cho AB=2. Phương trình đường thẳng Δ là

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho điểm E(1;1;1), mặt phẳng \( (P):x-3y+5z-3=0 \) và mặt cầu  \( (S):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}=4 \). Gọi  \( \Delta  \) là đường thẳng qua E, nằm trong mặt phẳng (P) và cắt (S) tại 2 điểm phân biệt A, B sao cho  \( AB=2 \). Phương trình đường thẳng  \( \Delta  \) là:

A. \( \left\{ \begin{align} & x=1-2t \\  & y=2-t \\  & z=1-t \\ \end{align} \right. \)             

B.  \( \left\{ \begin{align}  & x=1+2t \\  & y=1+t \\  & z=1+t \\ \end{align} \right. \)

C.  \( \left\{ \begin{align}  & x=1-2t \\  & y=-3+t \\  & z=5+t \\ \end{align} \right. \)

D.  \( \left\{ \begin{align} & x=1+2t \\  & y=1-t \\  & z=1-t \\ \end{align} \right. \)

Hướng dẫn giải:

Chọn D

Mặt cầu (S) có tâm I(0;0;0), bán kính  \( R=2 \) .

Mặt phẳng (P) có một vectơ pháp tuyến là  \( {{\vec{n}}_{P}}=(1;-3;5) \).

Gọi H là hình chiếu của I lên  \( \Delta \Rightarrow AH=BH=\frac{AB}{2}=1 \).

Xét  \( \Delta IAH  \) vuộng tại H  \( \Rightarrow IH=\sqrt{I{{A}^{2}}-A{{H}^{2}}}=\sqrt{4-1}=\sqrt{3} \).

Mặt khác, ta có:  \( \overrightarrow{IE}=(1;1;1)\Rightarrow IE=\sqrt{3}=IH\Rightarrow H\equiv E\Rightarrow IE\bot \Delta  \).

Đường thẳng  \( \Delta  \) đi qua E(1;1;1), vuông góc với IE và chứa trong (P) nên vectơ chỉ phương của  \( \Delta  \):  \( {{\vec{u}}_{\Delta }}=\left[ {{{\vec{n}}}_{P}},\overrightarrow{IE} \right]=(-8;4;4)=-4(2;-1;-1) \) \( \Rightarrow \vec{u}=(2;-1;-1) \) cũng là vectơ chỉ phương của  \( \Delta  \).

Phương trình đường thẳng  \( \Delta  \) là:  \( \left\{ \begin{align} & x=1+2t \\  & y=1-t \\ & z=1-t \\ \end{align} \right. \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán liên quan

Các bài toán mới!

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

cho mặt cầu \( {{(x-3)}^{2}}+{{(y-1)}^{2}}+{{z}^{2}}=4 \) và đường thẳng  \( d:\left\{ \begin{align}  & x=1+2t \\  & y=-1+t \\  & z=-t \\ \end{align} \right.,\text{ }t\in \mathbb{R} \). Mặt phẳng chứa d và cắt (S) theo một đường tròn có bán kính nhỏ nhất có phương trình là

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \( {{(x-3)}^{2}}+{{(y-1)}^{2}}+{{z}^{2}}=4 \) và đường thẳng  \( d:\left\{ \begin{align}  & x=1+2t \\  & y=-1+t \\  & z=-t \\ \end{align} \right.,\text{ }t\in \mathbb{R} \). Mặt phẳng chứa d và cắt (S) theo một đường tròn có bán kính nhỏ nhất có phương trình là:

A. \( y+z+1=0 \)

B.  \( x+3y+5z+2=0 \)   

C.  \( x-2y-3=0 \)             

D.  \( 3x-2y-4z-8=0 \)

Hướng dẫn giải:

Chọn A

Gọi H là hình chiếu vuông góc của tâm cầu I(3;1;0) lên d, từ đó ta tìm được H(3;0;-1).

Thấy  \( IH\le R  \) nên d cắt (S).

Vậy mặt phẳng cần tìm nhận  \( \overrightarrow{IH}=(0;-1;-1) \) làm vectơ pháp tuyến nên phương trình mặt phẳng là  \( y+z+1=0 \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán liên quan

Các bài toán mới!

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

 

cho điểm E(2;1;3), mặt phẳng (P):2x+2y−z−3=0 và mặt cầu (S):(x−3)^2+(y−2)^2+(z−5)^2=36. Gọi Δ là đường thẳng đi qua E, nằm trong (P) và cắt (S) tại (S) tại hai điểm có khoảng cách nhỏ nhất. Phương trình của Δ là

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho điểm E(2;1;3), mặt phẳng \( (P):2x+2y-z-3=0 \) và mặt cầu  \( (S):{{(x-3)}^{2}}+{{(y-2)}^{2}}+{{(z-5)}^{2}}=36 \). Gọi  \( \Delta  \) là đường thẳng đi qua E, nằm trong (P) và cắt (S) tại (S) tại hai điểm có khoảng cách nhỏ nhất. Phương trình của  \( \Delta  \) là:

A.\( \left\{ \begin{align} & x=2+9t \\  & y=1+9t \\  & z=3+8t \\ \end{align} \right. \)           

B.  \( \left\{ \begin{align}  & x=2-5t \\  & y=1+3t \\  & z=3 \\ \end{align} \right. \)  

C.  \( \left\{ \begin{align}  & z=2+t \\  & y=1-t \\  & z=3 \\ \end{align} \right. \)           

D.  \( \left\{ \begin{align}  & x=2+4t \\  & y=1+3t \\  & z=3-3t \\ \end{align} \right. \)

Hướng dẫn giải:

Chọn C

Mặt cầu (S) có tâm I(3;2;5) và bán kính  \( R=6 \).

 \( IE=\sqrt{{{1}^{2}}+{{1}^{2}}+{{2}^{2}}}=\sqrt{6}<R\Rightarrow  \) điểm E nằm trong mặt cầu (S).

Gọi H là hình chiếu của I trên mặt phẳng (P), A và B là hai giao điểm của  \( \Delta  \) với (S).

Khi đó,  \( A{{B}_{\min }}\Leftrightarrow AB\bot OE  \), mà  \( AB\bot IH  \) nên  \( AB\bot (HIE)\Rightarrow AB\bot IE  \).

Suy ra:  \( {{\vec{u}}_{\Delta }}=\left[ {{{\vec{n}}}_{P}},\overrightarrow{EI} \right]=(5;-5;0)=5(1;-1;0) \).

Vậy phương trình của  \( \Delta :\left\{ \begin{align}  & x=2+t \\  & y=1-t \\  & z=3 \\ \end{align} \right. \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán liên quan

 

Các bài toán mới!

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

cho mặt cầu (S):x2+y2+z2−2x+2z+1=0 và đường thẳng d:x/1=y−2/1=z/−1. Hai mặt phẳng (P), (P′) chứa d và tiếp xúc với (S) tại T, T’. Tìm tọa độ trung điểm H của TT′

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \( (S):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-2x+2z+1=0 \) và đường thẳng  \( d:\frac{x}{1}=\frac{y-2}{1}=\frac{z}{-1} \). Hai mặt phẳng (P),  \( ({P}’) \) chứa d và tiếp xúc với (S) tại T, T’. Tìm tọa độ trung điểm H của  \( T{T}’ \).

A. \( H\left( -\frac{7}{6};\frac{1}{3};\frac{7}{6} \right) \)

B.  \( H\left( \frac{5}{6};\frac{2}{3};-\frac{7}{6} \right) \)                                         

C.  \( H\left( \frac{5}{6};\frac{1}{3};-\frac{5}{6} \right) \)                                         

D.  \( H\left( -\frac{5}{6};\frac{1}{3};\frac{5}{6} \right) \)

Hướng dẫn giải:

Chọn C

Mặt cầu (S) có tâm I(1;0;-1), bán kính  \( R=1 \).

Đường thẳng d có vectơ chỉ phương  \( {{\vec{u}}_{d}}=(1;1;-1) \).

Gọi K là hình chiếu của I trên d, ta có:  \( K(t;2+t;-t)\Rightarrow \overrightarrow{IK}=(t-1;t+2;-t+1) \).

Vì  \( IK\bot d  \) nên  \( {{\vec{u}}_{d}}.\overrightarrow{IK}=0\Leftrightarrow t-1+2+t-(-t+1)=0\Leftrightarrow t=0\Rightarrow \overrightarrow{IK}=(-1;2;1) \).

Phương trình tham số của đường thẳng IK là:  \( \left\{ \begin{align}  & x=1-s \\  & y=2s \\  & z=-1+s \\ \end{align} \right. \).

Khi đó, trung điểm H của  \( T{T}’ \) nằm trên IK nên  \( H(1-s;2s;-1+s)\Rightarrow \overrightarrow{IH}=(-s;2s;s) \).

Mặt khác, ta có:  \( \overrightarrow{IH}.\overrightarrow{IK}=I{{T}^{2}}\Leftrightarrow \overrightarrow{IH}.\overrightarrow{IK}=1\Leftrightarrow s+4s+s=1\Leftrightarrow s=\frac{1}{6}\Rightarrow H\left( \frac{5}{6};\frac{1}{3};-\frac{5}{6} \right) \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán liên quan

Các bài toán mới!

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

cho mặt cầu \( {{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}=9 \) và điểm  \( M({{x}_{0}};{{y}_{0}};{{z}_{0}})\in d:\left\{ \begin{align}  & x=1+t \\  & y=1+2t \\  & z=2-3t \\ \end{align} \right. \). Ba điểm A, B, C phân biệt cùng thuộc mặt cầu sao cho MA, MB, MC là tiếp tuyến của mặt cầu. Biết rằng mặt phẳng (SBC) đi qua điểm D(1;1;2). Tổng \( T=x_{0}^{2}+y_{0}^{2}+z_{0}^{2} \) bằng

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \( {{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}=9 \) và điểm  \( M({{x}_{0}};{{y}_{0}};{{z}_{0}})\in d:\left\{ \begin{align}  & x=1+t \\  & y=1+2t \\  & z=2-3t \\ \end{align} \right. \). Ba điểm A, B, C phân biệt cùng thuộc mặt cầu sao cho MA, MB, MC là tiếp tuyến của mặt cầu. Biết rằng mặt phẳng (SBC) đi qua điểm D(1;1;2). Tổng  \( T=x_{0}^{2}+y_{0}^{2}+z_{0}^{2} \) bằng

A. 30

B. 26

C. 20                                

D. 21

Hướng dẫn giải:

Chọn B

+ Ta có:  \( M({{x}_{0}};{{y}_{0}};{{z}_{0}})\in d:\left\{ \begin{align}  & x=1+t \\  & y=1+2t \\ & z=2-3t \\ \end{align} \right.\Rightarrow {{x}_{0}}+{{y}_{0}}+{{z}_{0}}=4 \).

+ Mặt cầu có phương trình:  \( {{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}=9 \) \( \Rightarrow \)  tâm O(0;0;0), bán kính  \( R=3 \).

+ MA, MB, MC là tiếp tuyến của mặt cầu  \( \Rightarrow MO\bot (ABC) \).

 \( \Rightarrow (ABC) \) đi qua D(1;1;2) có vectơ pháp tuyến  \( \overrightarrow{OM}=({{x}_{0}};{{y}_{0}};{{z}_{0}}) \) có phương trình dạng:

 \( {{x}_{0}}(x-1)+{{y}_{0}}(y-1)+{{z}_{0}}(z-2)=0 \).

+ MA là tiếp tuyến của mặt cầu tại A  \( \Rightarrow \Delta MOA  \) vuộng tại A  \( \Rightarrow OH.OM=O{{A}^{2}}={{R}^{2}}=9 \).

Gọi H là hình chiếu của O lên (ABC) ( \( OH+OM=HM  \)), ta có:

 \( d\left( O,(ABC) \right)=OH=\frac{\left| -{{x}_{0}}-{{y}_{0}}-2{{z}_{0}} \right|}{\sqrt{x_{0}^{2}+y_{0}^{2}+z_{0}^{2}}}=\frac{\left| {{x}_{0}}+{{y}_{0}}+{{z}_{0}}+{{z}_{0}} \right|}{\sqrt{x_{0}^{2}+y_{0}^{2}+z_{0}^{2}}}=\frac{\left| {{z}_{0}}+4 \right|}{OM} \)

 \( \Rightarrow OH.OM=\left| {{z}_{0}}+4 \right|\Rightarrow \left| {{z}_{0}}+4 \right|=9\Rightarrow \left[ \begin{align}  & {{z}_{0}}=5 \\  & {{z}_{0}}=-13 \\ \end{align} \right. \).

+ Với  \( {{z}_{0}}=5\Rightarrow M(0;-1;5)\Rightarrow T=26 \): nhận do  \( OM=\sqrt{26};\text{ }OH=\frac{\left| {{z}_{0}}+4 \right|}{OM}=\frac{9}{\sqrt{26}} \).

Phương trình  \( (ABC):-y+5z-9=0\Rightarrow MH=d\left( M,(ABC) \right)=\frac{17}{\sqrt{26}} \).

 \( \Rightarrow OH+HM=OM  \).

+ Với  \( {{z}_{0}}=-13\Rightarrow M(6;11;-13)\Rightarrow  \) loại do:  \( OM=\sqrt{326};\text{ }OH=\frac{9}{\sqrt{326}} \);

 \( (ABC):6x+11y-13z+9=0\Rightarrow MH=d\left( M,(ABC) \right)=\frac{335}{\sqrt{326}} \).

 \( \Rightarrow OH+HM\ne OM  \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán liên quan

 

Các bài toán mới!

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

cho mặt cầu (S):x2+y2+z2−2x−4y−6z−2=0 và mặt phẳng (α):4x+3y−12z+10=0. Lập phương trình mặt phẳng (β) thỏa mãn đồng thời các điều kiện: tiếp xúc với (S), song song với (α) và cắt trục Oz ở điểm có cao độ dương

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \( (S):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-2x-4y-6z-2=0 \) và mặt phẳng  \( (\alpha ):4x+3y-12z+10=0 \). Lập phương trình mặt phẳng  \( (\beta ) \) thỏa mãn đồng thời các điều kiện: tiếp xúc với (S), song song với \( (\alpha ) \) và cắt trục Oz ở điểm có cao độ dương.

A. \( 4x+3y-12z-78=0 \)

B. \( 4x+3y-12z-26=0 \)

C. \( 4x+3y-12z+78=0 \)

D. \( 4x+3y-12z+26=0 \)

Hướng dẫn giải:

Chọn C

Mặt cầu (S) có tâm I(1;2;3), bán kính  \( R=4 \).

Mặt phẳng  \( (\beta ) \) song song với  \( (\alpha ) \) nên có phương trình dạng  \( 4x+3y-12z+c=0\text{ }(c\ne 10) \).

 \( (\beta ) \) tiếp xúc với (S)  \( \Leftrightarrow d\left( I,(\beta ) \right)=R\Leftrightarrow \frac{\left| 4.1+3.2-12.3+c \right|}{\sqrt{{{4}^{2}}+{{3}^{2}}+{{12}^{2}}}}=4\Leftrightarrow \frac{\left| -26+c \right|}{13}=4 \)

 \( \Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & -26+c=52 \\  & -26+c=-52 \\ \end{align} \right. \) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & c=78 \\  & c=-26 \\ \end{align} \right. \).

+ Với  \( c=78 \) thì  \( (\beta ):4x+3y-12z+78=0 \). Mặt phẳng  \( (\beta ) \) cắt trục Oz ở điểm  \( M\left( 0;0;\frac{13}{2} \right) \)  có cao độ dương.

+ Với  \( c=-26 \) thì  \( (\beta ):4x+3y-12z-26=0 \). Mặt phẳng  \( (\beta ) \) cắt trục Oz ở điểm  \( M\left( 0;0;-\frac{13}{6} \right) \) có cao độ âm.

Vậy  \( (\beta ):4x+3y-12z+78=0 \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán liên quan

Các bài toán mới!

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

cho hai điểm A(1;1;1), B(2;2;1) và mặt phẳng (P):x+y+2z=0. Mặt cầu (S) thay đổi qua A, B và tiếp xúc với (P) tại H. Biết H chạy trên 1 đường tròn cố định. Tìm bán kính của đường tròn đó

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(1;1;1), B(2;2;1) và mặt phẳng \( (P):x+y+2z=0 \). Mặt cầu (S) thay đổi qua A, B và tiếp xúc với (P) tại H. Biết H chạy trên 1 đường tròn cố định. Tìm bán kính của đường tròn đó.

A. \( 3\sqrt{2} \)

B.  \( 2\sqrt{3} \)                       

C.  \( \sqrt{3} \)                

D.  \( \frac{\sqrt{3}}{2} \)

Hướng dẫn giải:

Chọn B

Có A(1;1;1), B(2;2;1)  \( \Rightarrow  \) Phương trình AB:  \( \left\{ \begin{align} & x=1+t \\  & y=1+t \\  & z=1 \\ \end{align} \right. \).

Gọi K là giao điểm của AB và (P)  \( \Rightarrow K(-1;-1;1) \).

Có mặt cầu (S) tiếp xúc với (P) tại H.

 \( \Rightarrow HK  \) là tiếp tuyến của (S).

 \( \Rightarrow K{{H}^{2}}=\overrightarrow{KA}.\overrightarrow{KB}=12\Rightarrow KH=2\sqrt{3} \) không đổi.

 \( \Rightarrow  \) Biết H chạy trên 1 đường tròn bán kính  \( 2\sqrt{3} \) không đổi.

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán liên quan

Các bài toán mới!

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

cho mặt phẳng (P):2x−2y−z+9=0 và mặt cầu (S):(x−3)2+(y+2)2+(z−1)2=100. Mặt phẳng (P) cắt mặt cầu (S) theo một đường tròn (C). Tìm tọa độ tâm K và bán kính r của đường tròn (C) là

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \( (P):2x-2y-z+9=0 \) và mặt cầu  \( (S):{{(x-3)}^{2}}+{{(y+2)}^{2}}+{{(z-1)}^{2}}=100 \). Mặt phẳng (P) cắt mặt cầu (S) theo một đường tròn (C). Tìm tọa độ tâm K và bán kính r của đường tròn (C) là:

A. \( K(3;-2;1),\text{ }r=10 \)

B.  \( K(-1;2;3),\text{ }r=8 \)             

C.  \( K(1;-2;3),\text{ }r=8 \)                      

D.  \( K(1;2;3),\text{ }r=6 \)

Hướng dẫn giải:

Chọn B

+ Mặt cầu (S) có tâm  \( I(3;-2;1),\text{ }R=10 \).

+ Khoảng cách từ I đến (P) là  \( IK=d\left( I,(P) \right)=\frac{\left| 6+4-1+9 \right|}{3}=6 \).

+ Đường thẳng qua I(3;-2;1) và vuông góc với (P) có phương trình tham số là  \( \left\{ \begin{align}  & x=3+2t \\  & y=-2-2t \\  & z=1-t \\ \end{align} \right. \), khi đó tọa độ điểm K là nghiệm của hệ phương trình:  \( \left\{ \begin{align} & x=3+2t \\  & y=-2-2t \\  & z=1-t \\  & 2x-2y-z+9=0 \\ \end{align} \right.\Rightarrow K(-1;2;3) \).

+ Bán kính:  \( r=\sqrt{{{R}^{2}}-I{{K}^{2}}}=\sqrt{100-36}=8 \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán liên quan

Các bài toán mới!

 

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

cho mặt cầu (S):(x−2)^2+(y−3)^2+(z−4)^2=14 và mặt phẳng (α):x+3y+2z−5=0. Biết đường thẳng Δ nằm trong (α), cắt trục Ox và tiếp xúc với (S). Vectơ nào sau đây là vectơ chỉ phương của Δ

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \( (S):{{(x-2)}^{2}}+{{(y-3)}^{2}}+{{(z-4)}^{2}}=14 \) và mặt phẳng  \( (\alpha ):x+3y+2z-5=0 \). Biết đường thẳng  \( \Delta  \) nằm trong \( (\alpha \)), cắt trục Ox và tiếp xúc với (S). Vectơ nào sau đây là vectơ chỉ phương của  \( \Delta  \)?

A. \( \vec{u}=(4;-2;1) \)

B.  \( \vec{v}=(2;0;-1) \)  

C.  \( \vec{m}=(-3;1;0) \)

D.  \( \vec{n}=(1;-1;1) \)

Hướng dẫn giải:

Chọn B

Mặt cầu (S) có tâm I(2;3;4) và bán kính  \( R=\sqrt{14} \).

Ta có:  \( d\left( I,(\alpha ) \right)=\sqrt{14}=R\Rightarrow (\alpha ) \) tiếp xúc với (S).

Gọi H là hình chiếu vuông góc của I lên  \( (\alpha )\Rightarrow H(1;0;2) \).

Gọi  \( A=\Delta \cap Ox\Rightarrow A(a;0;0) \) và  \( \overrightarrow{AH}=(a-1;0;-2) \).

Đường thẳng  \( \Delta  \) nằm trong  \( (\alpha ) \), cắt trục Ox và tiếp xúc với (S) nên  \( \overrightarrow{AH}\bot {{\vec{n}}_{\alpha }} \).

Tức là:  \( a-1+0-4=0\Leftrightarrow a=5\Rightarrow \overrightarrow{AH}=(4;0;-2)=2(2;0;-1) \) cùng phương với  \( \vec{v}=(2;0;-1) \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán liên quan

Các bài toán mới!

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 5536128neb may not exist

cho đường thẳng d:x/2=y−3/1=z−2/1 và hai mặt phẳng (P):x−2y+2z=0, (Q):x−2y+3z−5=0. Mặt cầu (S) có tâm I là giao điểm của đường thẳng d và mặt phẳng (P). Mặt phẳng (Q) tiếp xúc với mặt cầu (S)

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \( d:\frac{x}{2}=\frac{y-3}{1}=\frac{z-2}{1} \) và hai mặt phẳng  \( (P):x-2y+2z=0 \),  \( (Q):x-2y+3z-5=0 \). Mặt cầu (S) có tâm I là giao điểm của đường thẳng d và mặt phẳng (P). Mặt phẳng (Q) tiếp xúc với mặt cầu (S). Viết phương trình mặt cầu (S).

A. \( (S):{{(x+2)}^{2}}+{{(y+4)}^{2}}+{{(z+3)}^{2}}=1 \)

B. \( (S):{{(x-2)}^{2}}+{{(y-4)}^{2}}+{{(z-3)}^{2}}=6 \)

C. \( (S):{{(x-2)}^{2}}+{{(y-4)}^{2}}+{{(z-3)}^{2}}=\frac{2}{7} \)

D. \( (S):{{(x-2)}^{2}}+{{(y+4)}^{2}}+{{(z+4)}^{2}}=8 \)

Hướng dẫn giải:

Chọn C

Ta có:  \( I\in d\Rightarrow I(2t;3+t;2+t) \).

 \( I\in (P)\Rightarrow (P):2t-2(3+t)+2(2+t)=0\Leftrightarrow t=1\Rightarrow I(2;4;3) \).

(Q) tiếp xúc với (S) nên  \( R=d\left( I,(Q) \right)=\sqrt{\frac{2}{7}} \) .

Vậy  \( (S):{{(x-2)}^{2}}+{{(y-4)}^{2}}+{{(z-3)}^{2}}=\frac{2}{7} \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán liên quan

Các bài toán mới!

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

cho mặt cầu \( (S):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}+4x-6y+m=0 \) (m là tham số) và đường thẳng \( \Delta :\left\{ \begin{align}  & x=4+2t \\  & y=3+t \\  & z=3+2t \\ \end{align} \right. \). Biết đường thẳng \( \Delta\) cắt mặt cầu (S) tại hai điểm phân biệt A, B sao cho \( AB=8 \). Giá trị của m là

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \( (S):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}+4x-6y+m=0 \) (m là tham số) và đường thẳng  \( \Delta :\left\{ \begin{align}  & x=4+2t \\  & y=3+t \\  & z=3+2t \\ \end{align} \right. \). Biết đường thẳng  \( \Delta  \) cắt mặt cầu (S) tại hai điểm phân biệt A, B sao cho  \( AB=8 \). Giá trị của m là:

A. \( m=5 \)

B. \( m=12 \)                   

C. \( m=-12 \)

D. \( m=-10 \)

Hướng dẫn giải:

Chọn C

Gọi H là trung điểm đoạn AB  \( \Rightarrow IH\bot AB,\text{ }AH=4 \).

Mặt cầu (S) có tâm I(-2;3;0), bán kính  \( R=\sqrt{13-m},\text{ }(m<13) \).

Đường thẳng  \( \Delta \)  đi qua M(4;3;3) và có 1 vectơ chỉ phương  \( \vec{u}=(2;1;2) \).

Ta có: \(\overrightarrow{IM}=(6;0;3)\Rightarrow \left[ \overrightarrow{IM},\vec{u} \right]=(-3;-6;6)\Rightarrow IH=d\left( I,\Delta  \right)=\frac{\left| \left[ \overrightarrow{IM},\vec{u} \right] \right|}{\left| {\vec{u}} \right|}=3\).

Ta có:  \( {{R}^{2}}=I{{H}^{2}}+H{{A}^{2}}\Leftrightarrow 13-m={{3}^{2}}+{{4}^{2}}\Leftrightarrow m=-12 \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán liên quan

Các bài toán mới!

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P):2x+6y+z−3=0 cắt trục Oz và đường thẳng d:(x−5)/1=y/2=(z−6)/−1 lần lượt tại A và B. Phương trình mặt cầu đường kính AB là

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \( (P):2x+6y+z-3=0 \) cắt trục Oz và đường thẳng  \( d:\frac{x-5}{1}=\frac{y}{2}=\frac{z-6}{-1} \) lần lượt tại A và B. Phương trình mặt cầu đường kính AB là:

A. \( {{(x+2)}^{2}}+{{(y-1)}^{2}}+{{(z+5)}^{2}}=36 \)

B. \( {{(x-2)}^{2}}+{{(y+1)}^{2}}+{{(z-5)}^{2}}=9 \)

C. \( {{(x+2)}^{2}}+{{(y-1)}^{2}}+{{(z+5)}^{2}}=9 \)

D. \( {{(x-2)}^{2}}+{{(y+1)}^{2}}+{{(z-5)}^{2}}=36 \)

Hướng dẫn giải:

Chọn B

 \( (P)\cap Oz=A(0;0;3) \).

Tọa độ của B là nghiệm của hệ phương trình:

 \( \left\{ \begin{align}  & 2x+6y+z-3=0 \\  & \frac{x-5}{1}=\frac{y}{2}=\frac{z-6}{-1} \\ \end{align} \right. \) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & 2x+6y+z-3=0 \\  & 2x-y-10=0 \\  & y+2z-12=0 \\ \end{align} \right. \) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & x=4 \\  & y=-2 \\  & z=7 \\ \end{align} \right.\Rightarrow B(4;-2;7) \).

Gọi I là trung điểm của AB \( \Rightarrow I(2;-1;5)\Rightarrow IA=\sqrt{4+1+4}=3 \).

Vậy phương trình mặt cầu đường kính AB là:  \( {{(x-2)}^{2}}+{{(y+1)}^{2}}+{{(z-5)}^{2}}=9 \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán liên quan

Các bài toán mới!

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 5536128neb may not exist

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(4;6;2), B(2;-2;0) và mặt phẳng (P):x+y+z=0. Xét đường thẳng d thay đổi được (P) và đi qua B, gọi H là hình chiếu vuông góc của A trên d. Biết rằng khi d thay đổi thì H thuộc một đường tròn cố định. Tính bán kính R của đường tròn đó

(THPTQG – 2017 – 110) Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(4;6;2), B(2;-2;0) và mặt phẳng \( (P):x+y+z=0 \). Xét đường thẳng d thay đổi được (P) và đi qua B, gọi H là hình chiếu vuông góc của A trên d. Biết rằng khi d thay đổi thì H thuộc một đường tròn cố định. Tính bán kính R của đường tròn đó.

\( R=\sqrt{3} \) B.  \( R=2 \)                      C.  \( R=1 \)                      D.  \( R=\sqrt{6} \)

Hướng dẫn giải:

Chọn D

Gọi I là trung điểm của AB  \( \Rightarrow I(3;2;1) \).

 \( d\left( I,(P) \right)=\frac{\left| 3+2+1 \right|}{\sqrt{3}}=2\sqrt{3} \).

Gọi (S) là mặt cầu có tâm I(3;2;1) và bán kính  \( {R}’=\frac{AB}{2}=3\sqrt{2} \).

Ta có  \( H\in (S) \). Mặt khác,  \( H\in (P) \) nên  \( H\in (C)=(S)\cap (P) \).

Bán kính của đường tròn (C) là  \( R=\sqrt{{{({R}’)}^{2}}-{{d}^{2}}\left( I,(P) \right)}=\sqrt{{{\left( 3\sqrt{2} \right)}^{2}}-{{\left( 2\sqrt{3} \right)}^{2}}}=\sqrt{6} \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán liên quan

Các bài toán mới!

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho bốn điểm A(0;−1;2), B(2;−3;0), C(−2;1;1), D(0;−1;3). Gọi (L) là tập hợp tất cả các điểm M trong không gian thỏa mãn đẳng thức: →MA.→MB=→MC.→MD=1. Biết rằng (L) là một đường tròn, đường tròn đó có bán kính r bằng bao nhiêu

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho bốn điểm \( A(0;-1;2) \),  \( B(2;-3;0) \),  \( C(-2;1;1) \),  \( D(0;-1;3) \). Gọi (L) là tập hợp tất cả các điểm M trong không gian thỏa mãn đẳng thức:  \( \overrightarrow{MA}.\overrightarrow{MB}=\overrightarrow{MC}.\overrightarrow{MD}=1 \). Biết rằng (L) là một đường tròn, đường tròn đó có bán kính r bằng bao nhiêu?

A. \( r=\frac{\sqrt{11}}{2} \)

B.  \( r=\frac{\sqrt{7}}{2} \)

C.  \( r=\frac{\sqrt{3}}{2} \)    

D.  \( r=\frac{\sqrt{5}}{2} \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án A.

Gọi M(x;y;z) là tập hợp các điểm thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Ta có:  \( \overrightarrow{AM}=(x;y+1;z-2) \),  \( \overrightarrow{BM}=(x-2;y+3;z) \),  \( \overrightarrow{CM}=(x+2;y-1;z-1) \),  \( \overrightarrow{DM}=(x;y+1;z-3) \).

Từ giả thiết:  \( \overrightarrow{MA}.\overrightarrow{MB}=\overrightarrow{MC}.\overrightarrow{MD}=1\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & \overrightarrow{MA}.\overrightarrow{MB}=1 \\  & \overrightarrow{MC}.\overrightarrow{MD}=1 \\ \end{align} \right. \)

 \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & x(x-2)+(y+1)(y+3)+z(z-2)=1 \\  & x(x+2)+(y+1)(y-1)+(z-1)(z-3)=1 \\ \end{align} \right. \) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & {{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-2x+4y-2z+2=0 \\  & {{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}+2x-4z+1=0 \\ \end{align} \right. \)

Suy ra quỹ tính điểm M là đường tròn giao tuyến của mặt cầu tâm  \( {{I}_{1}}(1;-2;1),\text{ }{{R}_{1}}=2 \) và mặt cầu tâm  \( {{I}_{2}}(-1;0;2),\text{ }{{R}_{2}}=2 \).

Ta có:  \( {{I}_{1}}{{I}_{2}}=\sqrt{5} \)

Dễ thấy:  \( r=\sqrt{R_{1}^{2}-{{\left( \frac{{{I}_{1}}{{I}_{2}}}{2} \right)}^{2}}}=\sqrt{4-\frac{5}{4}}=\frac{\sqrt{11}}{2} \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán liên quan

Các bài toán mới!

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, gọi I(a;b;c) là tâm mặt cầu đi qua điểm A(1;−1;4) và tiếp xúc với tất cả các mặt phẳng tọa độ. Tính P=a−b+c

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, gọi I(a;b;c) là tâm mặt cầu đi qua điểm \( A(1;-1;4) \) và tiếp xúc với tất cả các mặt phẳng tọa độ. Tính  \( P=a-b+c  \).

A. P = 6

B. P = 0

C. P = 3                           

D. P = 9

Hướng dẫn giải:

Đáp án D.

Vì mặt cầu tâm I tiếp xúc với mặt phẳng tọa độ  \( {{d}_{\left( I,(Oyz) \right)}}={{d}_{\left( I,(Oxz) \right)}}={{d}_{\left( I,(Oxy) \right)}} \)

\(\Leftrightarrow \left| a \right|=\left| b \right|=\left| c \right|\Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & a=b=c \\  & a=b=-c \\  & a=-b=c \\  & a=-b=-c \\ \end{align} \right.\)

Nhận thấy chỉ có trường hợp  \( a=-b=c  \) thì phương trình  \( AI={{d}_{\left( I,(Oxy) \right)}} \) có nghiệm, các trường hợp còn lại vô nghiệm.

Thật vậy:

+  \( a=-b=c  \) thì  \( I(a;-a;a) \)

 \( AI={{d}_{\left( I,(Oxy) \right)}}\Leftrightarrow {{(a-1)}^{2}}+{{(a-1)}^{2}}+{{(a-4)}^{2}}={{a}^{2}} \)

 \( \Leftrightarrow {{a}^{2}}-6a+9=0\Leftrightarrow a=3 \)

Khi đó:  \( P=a-b+c=9 \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán liên quan

Các bài toán mới!

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S): (x−1)^2+(y−2)^2+(z−3)^2=25 và hình nón (H) có đỉnh A(3;2;−2) và nhận AI làm trục đối xứng với I là tâm mặt cầu. Một đường sinh của hình nón (H) cắt mặt cầu tại M, N sao cho AM = 3AN. Viết phương trình mặt cầu đồng tâm với mặt cầu (S) và tiếp xúc với các đường sinh của hình nón (H)

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S): \( {{(x-1)}^{2}}+{{(y-2)}^{2}}+{{(z-3)}^{2}}=25 \) và hình nón (H) có đỉnh  \( A(3;2;-2) \) và nhận AI làm trục đối xứng với I là tâm mặt cầu. Một đường sinh của hình nón (H) cắt mặt cầu tại M, N sao cho AM = 3AN. Viết phương trình mặt cầu đồng tâm với mặt cầu (S) và tiếp xúc với các đường sinh của hình nón (H).

A. \( {{(x-1)}^{2}}+{{(y-2)}^{2}}+{{(z-3)}^{2}}=\frac{71}{3} \)

B.  \( {{(x-1)}^{2}}+{{(y-2)}^{2}}+{{(z-3)}^{2}}=\frac{70}{3} \)

C. \( {{(x-1)}^{2}}+{{(y-2)}^{2}}+{{(z-3)}^{2}}=\frac{74}{3} \)

D.  \( {{(x-1)}^{2}}+{{(y-2)}^{2}}+{{(z-3)}^{2}}=\frac{76}{3} \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án A.

Gọi hình chiếu vuông góc của MN là K.

Dễ thấy  \( AN=NK=\frac{1}{3}AM  \), mặt cầu (S) có tâm I(1;2;3) và bán kính R = 5.

Có  \( AM.AN=A{{I}^{2}}-{{R}^{2}}=4 \)

 \( \Rightarrow A{{N}^{2}}=\frac{4}{3}\Rightarrow KN=AN=\frac{2\sqrt{3}}{3} \)\(\Rightarrow IK=\sqrt{I{{N}^{2}}-K{{N}^{2}}}=\frac{\sqrt{213}}{3}\).

Nhận thấy mặt cầu đồng tâm với mặt cầu (S) và tiếp xúc với các đường sinh của hình nón (H) chính là mặt cầu tâm I(1;2;3) có bán kính  \( IK=\frac{\sqrt{213}}{3} \).

Vậy phương trình mặt cầu cần tìm là:  \( {{(x-1)}^{2}}+{{(y-2)}^{2}}+{{(z-3)}^{2}}=\frac{71}{3} \)

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán liên quan

Các bài toán mới!

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, gọi (S) là mặt cầu đi qua điểm D(0;1;2) và tiếp xúc với các trục Ox, Oy, Oz tại các điểm A(a;0;0), B(0;b;0), C(0;0;c) trong đó a,b,c∈R∖{ 0;1 }. Bán kính của (S) bằng

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, gọi (S) là mặt cầu đi qua điểm D(0;1;2) và tiếp xúc với các trục Ox, Oy, Oz tại các điểm A(a;0;0), B(0;b;0), C(0;0;c) trong đó \( a,b,c\in \mathbb{R}\text{ }\!\!\backslash\!\!\text{  }\!\!\{\!\!\text{ 0;1 }\!\!\}\!\!\text{ } \). Bán kính của (S) bằng

A. \( \sqrt{5} \)

B.  \( \frac{\sqrt{5}}{2} \)         

C.  \( \frac{3\sqrt{2}}{2} \)                                        

D.  \( 5\sqrt{2} \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án D.

Gọi I là tâm của mặt cầu (S). Vì (S) tiếp xúc với các trục Ox, Oy, Oz tại các điểm A(a;0;0), B(0;b;0), C(0;0;c) nên ta có:  \( \left\{ \begin{align}& IA\bot Ox \\  & IB\bot Oy \\  & IC\bot Oz \\ \end{align} \right. \) hay A, B, C tương ứng là hình chiếu của I trên Ox, Oy, Oz  \( \Rightarrow I(a;b;c) \).

 \( \Rightarrow  \) Mặt cầu (S) có phương trình:  \( {{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-2ax-2by-2cz+d=0\) với  \( {{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}-d>0 \) .

Vì (S) đi qua A, B, C, D nên ta có:  \( \left\{ \begin{align} & {{a}^{2}}={{b}^{2}}={{c}^{2}}=d\begin{matrix}   {} & (1)  \\\end{matrix} \\ & 5-2b-4c+d=0\begin{matrix}  {} & (2)  \\\end{matrix} \\ \end{align} \right. \).

Vì  \( a,b,c\in \mathbb{R}\text{ }\!\!\backslash\!\!\text{  }\!\!\{\!\!\text{ 0;1 }\!\!\}\!\!\text{ } \) nên  \( 0<d\ne 1 \). Mặt khác, từ (1)  \( \Rightarrow R=\sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}-d}=\sqrt{2d} \)    (*)

+ Trường hợp 1: Từ (1)  \( \Rightarrow b=c=\sqrt{d} \). Thay vào (*): \( 5-6\sqrt{d}+d=0\Leftrightarrow d=25 \)  (nhận)

 \( \Rightarrow R=\sqrt{2.25}=5\sqrt{2} \).

+ Trường hợp 2: Từ (1)  \( \Rightarrow b=c=-\sqrt{d} \). Thay vào (*): \( 5+6\sqrt{d}+d=0 \) (vô nghiệm)

+ Trường hợp 3: Từ (1)  \( \Rightarrow b=\sqrt{d},c=-\sqrt{d} \). Thay vào (*): \( 5+2\sqrt{d}+d=0 \) (vô nghiệm)

+ Trường hợp 4: Từ (1)  \( \Rightarrow b=-\sqrt{d},c=\sqrt{d} \). Thay vào (*): \( 5-2\sqrt{d}+d=0  \)(vô nghiệm)

Vậy mặt cầu (S) có bán kính  \( R=5\sqrt{2} \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán liên quan

Các bài toán mới!

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho điểm A(3;0;0), B(0;−2;0), C(0;0;−4). Mặt cầu ngoại tiếp tứ diện OABC có diện tích bằng

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho điểm A(3;0;0), \( B(0;-2;0) \),  \( C(0;0;-4) \). Mặt cầu ngoại tiếp tứ diện OABC có diện tích bằng

A. \( 116\pi \)                                                                                                      

B.  \( \frac{29\pi }{4} \)            

C.  \( 29\pi  \)                   

D.  \( 16\pi  \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án B.

Cách 1:

Giả sử mặt cầu (S) ngoại tiếp tứ diện OABC có phương trình:  \( v \)

(S) đi qua 4 điểm O, A, B, C nên ta có hệ phương trình:  \( \left\{ \begin{align}  & d=0 \\  & 9-6a+d=0 \\  & 4+4b+d=0 \\  & 16+8c+d=0 \\ \end{align} \right. \) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & a=\frac{3}{2} \\  & b=-1 \\  & c=-2 \\  & d=0 \\ \end{align} \right. \)

Suy ra mặt cầu (S) có tâm  \( I\left( \frac{3}{2};-1;-2 \right) \), bán kính  \( R=\sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}-d}=\frac{\sqrt{29}}{2} \).

Vậy diện tích mặt cầu (S) bằng  \( \frac{29\pi }{4} \).

Cách 2:

Khối tứ diện OABC có 3 cạnh OA, OB, OC đôi một vuông góc tại O. Khi đó mặt cầu ngoại tiếp khối tứ diện OABC có bán kính  \( R=\frac{\sqrt{O{{A}^{2}}+O{{B}^{2}}+O{{C}^{2}}}}{2}=\frac{\sqrt{29}}{2} \).

Vậy diện tích mặt cầu ngoại tiếp OABC bằng  \( \frac{29\pi }{4} \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán liên quan

Các bài toán mới!

Cho phương trình x^2+y^2+z^2−4x+2my+3m^2−2m=0 với m là tham số m. Tính tổng tất cả các giá trị nguyên của m để phương trình đã cho là phương trình mặt cầu

Cho phương trình \( {{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-4x+2my+3{{m}^{2}}-2m=0 \) với m là tham số m. Tính tổng tất cả các giá trị nguyên của m để phương trình đã cho là phương trình mặt cầu.

A. 0

B. 1

C. 2                                   

D. 3

Hướng dẫn giải:

Đáp án B.

Giả sử  \( {{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-4x+2my+3{{m}^{2}}-2m=0 \) là phương trình mặt cầu.

Khi đó tâm mặt cầu là  \( I(2;-m;0) \) và bán kính  \( R=\sqrt{4+{{m}^{2}}-(3{{m}^{2}}-2m)}=\sqrt{-2{{m}^{2}}+2m+4} \), với điều kiện  \( -2{{m}^{2}}+2m+4>0\Leftrightarrow -1<m<2 \).

Do  \( m\in \mathbb{Z}\Rightarrow m\in \{0;1\} \).

Vậy tổng tất cả các giá trị nguyên của m bằng 1.

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán liên quan

Các bài toán mới!

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S): (x−cosα)^2+(y−cosβ)^2+(z−cosγ)^2=4 với α,β và γ lần lượt là ba góc tạo bởi tia Ot bất kì với 3 tia Ox, Oy và Oz. Biết rằng mặt cầu (S) luôn tiếp xúc với hai mặt cầu cố định. Tổng diện tích của hai mặt cầu cố định đó bằng

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S): \( {{(x-\cos \alpha )}^{2}}+{{(y-\cos \beta )}^{2}}+{{(z-\cos \gamma )}^{2}}=4 \) với  \( \alpha ,\beta  \) và  \( \gamma  \) lần lượt là ba góc tạo bởi tia Ot bất kì với 3 tia Ox, Oy và Oz. Biết rằng mặt cầu (S) luôn tiếp xúc với hai mặt cầu cố định. Tổng diện tích của hai mặt cầu cố định đó bằng

A. \( 40\pi \)                                                                                                         

B.  \( 4\pi  \)  

C.  \( 20\pi  \)     

D.  \( 36\pi  \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án A.

Ta dễ dàng chứng minh được:  \( {{\cos }^{2}}\alpha +{{\cos }^{2}}\beta +{{\cos }^{2}}\gamma =1 \)

Mặt cầu (S) có tâm  \( I(\cos \alpha ;\cos \beta ;\cos \gamma ) \).

Suy ra tâm I thuộc mặt cầu (S’) có tâm O(0;0;0),  \( R=\sqrt{{{\cos }^{2}}\alpha +{{\cos }^{2}}\beta +{{\cos }^{2}}\gamma )}=1 \)

Mặt cầu (S) luôn tiếp xúc với hai mặt cầu (S1), (S2).

Mặt cầu (S1) có tâm là O, bán kính \({{R}_{1}}=\left| OI-R \right|=\left| 1-2 \right|=1\).

Mặt cầu (S2) có tâm là O, bán kính  \( {{R}_{2}}=OI+R=1+2=3 \).

Vậy tổng diện tích hai mặt cầu bằng  \( 4\pi (R_{1}^{2}+R_{2}^{2})=4\pi ({{1}^{2}}+{{3}^{2}})=40\pi \) .

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán liên quan

Các bài toán mới!

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, mặt cầu (S) đi qua điểm O và cắt các tia Ox, Oy, Oz lần lượt tại các điểm A, B, C khác O thỏa mãn tam giác ABC có trọng tâm là điểm G(−6;−12;18). Tọa độ tâm của mặt cầu (S) là

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, mặt cầu (S) đi qua điểm O và cắt các tia Ox, Oy, Oz lần lượt tại các điểm A, B, C khác O thỏa mãn tam giác ABC có trọng tâm là điểm \( G(-6;-12;18) \). Tọa độ tâm của mặt cầu (S) là:

A. \( (9;18;-27) \)

B.  \( (-3;-6;9) \)               

C.  \( (3;6;-9) \)                

D.  \( (-9;-18;27) \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án D.

Gọi tọa độ các điểm trên ba tia Ox, Oy, Oz lần lượt là A(a;0;0), B(0;b;0), C(0;0;c) với a, b, c > 0.

Vì G là trọng tâm tam giác ABC nên  \( \left\{ \begin{align}  & \frac{a}{3}=-6 \\  & \frac{b}{3}=-12 \\  & \frac{c}{3}=18 \\ \end{align} \right. \) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & a=-18 \\  & b=-36 \\  & c=54 \\ \end{align} \right. \).

Gọi phương trình mặt cầu (S) cần tìm là:  \( {{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-2mx-2ny-2pz+q=0 \). Vì (S) qua các điểm O, A, B, C nên ta có hệ:

 \( \left\{ \begin{align}  & q=0 \\ & 36m+q=-{{18}^{2}} \\  & 72n+q=-{{36}^{2}} \\  & -108p+q=-{{54}^{2}} \\ \end{align} \right. \) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & m=-9 \\  & n=-18 \\  & p=27 \\  & q=0 \\ \end{align} \right. \)

Vậy tọa độ tâm mặt cầu (S) là:  \( (-9;-18;27) \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán liên quan

Các bài toán mới!

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S) có tâm nằm trên mặt phẳng Oxy và đi qua ba điểm A(1;2;−4), B(1;−3;1), C(2;2;3). Tọa độ tâm I của mặt cầu là

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S) có tâm nằm trên mặt phẳng Oxy và đi qua ba điểm \( A(1;2;-4),\text{ }B(1;-3;1),\text{ }C(2;2;3) \). Tọa độ tâm I của mặt cầu là:

A. \( (2;-1;0) \)

B.  \( (-2;1;0) \)                 

C.  \( (0;0;-2) \)                

D. (0;0;0).

Hướng dẫn giải:

Đáp án B.

Gọi tâm I(a;b;c) và phương trình mặt cầu (S):  \( {{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-2ax-2by-2cz+d=0 \)

Do  \( I\in (Oxy)\Leftrightarrow c=0 \)

 \( \Rightarrow (S):\text{ }{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-2ax-2by+d=0 \)

Ta có:  \( \left\{ \begin{align} & A\in (S) \\  & B\in (S) \\  & C\in (S) \\ \end{align} \right. \) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & 2a+4b-d=21 \\ & 2a-6b-d=11 \\ & 4a+4b-d=17 \\\end{align} \right. \)

 \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & a=-2 \\  & b=1 \\ & d=-21 \\ \end{align} \right. \).

Vậy  \( I(-2;1;0) \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán liên quan

Các bài toán mới!

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho tứ diện đều ABCD có A(0;1;2) và hình chiếu vuông góc của A trên mặt phẳng (BCD) là H(4;−3;−2). Tìm tọa độ tâm I của mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho tứ diện đều ABCD có A(0;1;2) và hình chiếu vuông góc của A trên mặt phẳng (BCD) là \( H(4;-3;-2) \). Tìm tọa độ tâm I của mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD.

A. \( I(3;-2;-1) \)

B.  \( I(2;-1;0) \)               

C.  \( I(3;-2;1) \)               

D.  \( I(-3;-2;1) \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án A.

Gọi I(a;b;c)  \( \Rightarrow \overrightarrow{IA}=(-a;1-b;2-c) \),  \( \overrightarrow{IH}=(4-a;-3-b;-2-c) \).

ABCD là tứ diện đều nên tâm I của mặt cầu ngoại tiếp trùng với trọng tâm tứ diện

 \( \Rightarrow \overrightarrow{IA}=-3\overrightarrow{IH} \) \( \Rightarrow \left\{ \begin{align}  & -a=-3(4-a) \\  & 1-b=-3(-3-b) \\  & 2-c=-3(-2-c) \\ \end{align} \right. \) \( \Rightarrow \left\{ \begin{align}  & a=3 \\  & b=-2 \\  & c=-1 \\ \end{align} \right.\Rightarrow I(3;-2;-1) \)

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán liên quan

Các bài toán mới!

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho phương trình x^2+y^2+z^2−2(m+2)x+4my−2mz+5m^2+9=0. Tìm các giá trị của m để phương trình trên là phương trình của một mặt cầu

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho phương trình \( {{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-2(m+2)x+4my-2mz+5{{m}^{2}}+9=0 \). Tìm các giá trị của m để phương trình trên là phương trình của một mặt cầu.

A. \( m<-5\vee m>1 \)

B.  \( -5<m<1 \)              

C.  \( m<-5 \)                   

D.  \( m>1 \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án A.

Ta có điều kiện xác định mặt cầu là:  \( {{a}^{2}}+{{b}^{2}}>{{c}^{2}} \)

 \( \Leftrightarrow {{(m+2)}^{2}}+4{{m}^{2}}+{{m}^{2}}-5{{m}^{2}}-9>0\) \( \Leftrightarrow {{m}^{2}}+4m-5>0\Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & m<-5 \\  & m>1 \\ \end{align} \right.  \)

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán liên quan

Các bài toán mới!

Cho hai điểm A, B cố định trong không gian có độ dài AB là 4. Biết rằng tập hợp các điểm M trong không gian sao cho MA = 3MB là một mặt cầu. Bán kính mặt cầu đó bằng

Cho hai điểm A, B cố định trong không gian có độ dài AB là 4. Biết rằng tập hợp các điểm M trong không gian sao cho MA = 3MB là một mặt cầu. Bán kính mặt cầu đó bằng

A. 3

B. \( \frac{9}{2} \)           

C. 1                                   

D.  \( \frac{3}{2} \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án D.

Ta có:  \( MA=3MB\Leftrightarrow {{\overrightarrow{MA}}^{2}}=9{{\overrightarrow{MB}}^{2}}\Leftrightarrow {{\left( \overrightarrow{MI}+\overrightarrow{IA} \right)}^{2}}=9{{\left( \overrightarrow{MI}+\overrightarrow{IB} \right)}^{2}} \)

 \( \Leftrightarrow I{{A}^{2}}-9I{{B}^{2}}+2\overrightarrow{MI}\left( \overrightarrow{IA}-9\overrightarrow{IB} \right)=8M{{I}^{2}} \)       (1)

Gọi I thỏa mãn  \( \overrightarrow{IA}-9\overrightarrow{IB}=\vec{0}\Leftrightarrow \overrightarrow{BI}=\frac{1}{8}\overrightarrow{AB} \) nên  \( IB=\frac{1}{2};\text{ }IA=\frac{9}{2} \).

Từ (1) suy ra  \( 8M{{I}^{2}}=18\Leftrightarrow MI=\frac{3}{2} \) suy ra  \( M\in S\left( I;\frac{3}{2} \right) \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán liên quan

Các bài toán mới!

Gọi (S) là mặt cầu đi qua 4 điểm A(2;0;0), B(1;3;0), C(-1;0;3), D(1;2;3). Tính bán kính R của (S)

Gọi (S) là mặt cầu đi qua 4 điểm A(2;0;0), B(1;3;0), C(-1;0;3), D(1;2;3). Tính bán kính R của (S).

A. \( R=2\sqrt{2} \)

B. R = 3                           

C. R = 6                           

D.  \( R=\sqrt{6} \).

Hướng dẫn giải:

Đáp án D.

Gọi I(a;b;c) là tâm mặt cầu đi qua bốn điểm A, B, C, D. Khi đó:

\(\left\{ \begin{align}  & A{{I}^{2}}=B{{I}^{2}} \\  & A{{I}^{2}}=C{{I}^{2}} \\  & A{{I}^{2}}=D{{I}^{2}} \\ \end{align} \right. \) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & {{(a-2)}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}={{(a-1)}^{2}}+{{(b-3)}^{2}}+{{c}^{2}} \\ & {{(a-2)}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}={{(a+1)}^{2}}+{{b}^{2}}+{{(c-3)}^{2}} \\  & {{(a-2)}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}={{(a-1)}^{2}}+{{(b-2)}^{2}}+{{(c-3)}^{2}} \\ \end{align} \right.\)

 \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & a-3b=-3 \\  & a-c=-1 \\  & a-2b-3c=-5 \\ \end{align} \right. \) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & a=0 \\  & b=1 \\  & c=1 \\ \end{align} \right.\Rightarrow I(0;1;1) \)

Bán kính:  \( R=IA=\sqrt{{{2}^{2}}+{{1}^{2}}+{{1}^{2}}}=\sqrt{6} \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán liên quan

Các bài toán mới!

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho A(−1;0;0), B(0;0;2), C(0;−3;0). Bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện OABC là

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho \( A(-1;0;0),\text{ }B(0;0;2),\text{ }C(0;-3;0) \). Bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện OABC là

A. \( \frac{\sqrt{14}}{3} \)

B.  \( \frac{\sqrt{14}}{4} \)       

C.  \( \frac{\sqrt{14}}{2} \)                                        

D.  \( \sqrt{14} \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án C.

Gọi (S) là mặt cầu ngoại tiếp tứ diện OABC.

Phương trình mặt cầu (S) có dạng:  \( {{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-2ax-2by-2cz+d=0 \).

Vì O, A, B, C thuộc (S) nên ta có:

 \( \left\{ \begin{align}  & d=0 \\  & 1+2a+d=0 \\  & 4-4c+d=0 \\  & 9+6b+d=0 \\ \end{align} \right. \) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & a=-\frac{1}{2} \\  & b=-\frac{3}{2} \\  & c=1 \\  & d=0 \\ \end{align} \right. \)

Vậy bán kính mặt cầu (S) là:  \( R=\sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}-d}=\sqrt{\frac{1}{4}+\frac{9}{4}+1}=\frac{\sqrt{14}}{2} \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán liên quan

Các bài toán mới!

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho ba điểm A(1;2;−4), B(1;−3;1), C(2;2;3). Tính đường kính ℓ của mặt cầu (S) đi qua ba điểm trên và có tâm nằm trên mặt phẳng (Oxy)

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho ba điểm \( A(1;2;-4),\text{ }B(1;-3;1),\text{ }C(2;2;3) \). Tính đường kính  \( \ell  \) của mặt cầu (S) đi qua ba điểm trên và có tâm nằm trên mặt phẳng (Oxy).

A. \( \ell =2\sqrt{13} \)

B.  \( \ell =2\sqrt{41} \)   

C.  \( \ell =2\sqrt{26} \)   

D.  \( \ell =2\sqrt{11} \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án C.

Gọi tâm mặt cầu là I(x; y; 0).

\(\left\{ \begin{align}  & IA=IB \\  & IA=IC \\ \end{align} \right.\)\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & \sqrt{{{(x-1)}^{2}}+{{(y-2)}^{2}}+{{4}^{2}}}=\sqrt{{{(x-1)}^{2}}+{{(y+3)}^{2}}+{{1}^{2}}} \\  & \sqrt{{{(x-1)}^{2}}+{{(y-2)}^{2}}+{{4}^{2}}}=\sqrt{{{(x-2)}^{2}}+{{(y-2)}^{2}}+{{3}^{2}}} \\ \end{align} \right.\)

 \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & {{(y-2)}^{2}}+{{4}^{2}}={{(y+3)}^{2}}+{{1}^{2}} \\  & {{x}^{2}}-2x+1+16={{x}^{2}}-4x+4+9 \\ \end{align} \right. \) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & 10y=10 \\  & 2x=-4 \\ \end{align} \right. \) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align}& x=-2 \\  & y=1 \\ \end{align} \right. \)

 \( \Rightarrow \ell =2R=2\sqrt{{{(-3)}^{2}}+{{(-1)}^{2}}+{{4}^{2}}}=2\sqrt{26} \)

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán liên quan

Các bài toán mới!

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho ba điểm A(1;0;0). C(0;0;3), B(0;2;0). Tập hợp các điểm M thỏa mãn MA^2=MB^2+MC^2 là mặt cầu có bán kính là

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho ba điểm A(1;0;0). C(0;0;3), B(0;2;0). Tập hợp các điểm M thỏa mãn \( M{{A}^{2}}=M{{B}^{2}}+M{{C}^{2}} \) là mặt cầu có bán kính là:

A. \( R=2 \)

B.  \( R=\sqrt{3} \)           

C.  \( R=3 \)  

D.  \( R=\sqrt{2} \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án D.

Giả sử M(x;y;z).

Ta có:  \( M{{A}^{2}}={{(x-1)}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}} \);  \( M{{B}^{2}}={{x}^{2}}+{{(y-2)}^{2}}+{{z}^{2}} \);  \( M{{C}^{2}}={{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{(z-3)}^{2}} \).

\(M{{A}^{2}}=M{{B}^{2}}+M{{C}^{2}}\Leftrightarrow {{(x-1)}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}={{x}^{2}}+{{(y-2)}^{2}}+{{z}^{2}}+{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{(z-3)}^{2}}\)

 \( \Leftrightarrow -2x+1={{(y-2)}^{2}}+{{x}^{2}}+{{(z-3)}^{2}}\Leftrightarrow {{(x+1)}^{2}}+{{(y-2)}^{2}}+{{(z-3)}^{2}}=2 \)

Vậy tập hợp các điểm M thỏa mãn \(M{{A}^{2}}=M{{B}^{2}}+M{{C}^{2}}\) là mặt cầu có bán kính là  \( R=\sqrt{2} \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán liên quan

Các bài toán mới!

Trong không gian Oxyz, xét mặt cầu (S) có phương trình dạng x^2+y^2+z^2−4x+2y−2az+10a=0. Tập hợp các giá trị thực của a để (S) có chu vi đường tròn lớn bằng 8π là

Trong không gian Oxyz, xét mặt cầu (S) có phương trình dạng \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-4x+2y-2az+10a=0\). Tập hợp các giá trị thực của a để (S) có chu vi đường tròn lớn bằng \(8\pi \) là:

A. \(\{1;10\}\)

B. \(\{2;-10\}\)

C. \(\{-1;11\}\)

D. \(\{1;-11\}\)

Hướng dẫn giải:

Đáp án C.

Đường tròn lớn có chu vi bằng  \( 8\pi  \) nên bán kính của (S) là:  \( \frac{8\pi }{2\pi }=4 \).

Từ phương trình của (S) suy ra bán kính của (S) là:  \( \sqrt{{{2}^{2}}+{{1}^{2}}+{{a}^{2}}-10a} \).

Do đó:  \( \sqrt{{{2}^{2}}+{{1}^{2}}+{{a}^{2}}-10a}=4\Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & a=-1 \\  & a=11 \\ \end{align} \right. \)

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán liên quan

Các bài toán mới!

Trong không gian Oxyz có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên m để phương trình x^2+y^2+z^2+4mx+2my−2mz+9m^2−28=0 là phương trình mặt cầu

Trong không gian Oxyz có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên m để phương trình \( {{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}+4mx+2my-2mz+9{{m}^{2}}-28=0 \) là phương trình mặt cầu?

A. 7

B. 8                                   

C. 9                                   

D. 6

Hướng dẫn giải:

Đáp án A.

Ta có:  \( {{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}+4mx+2my-2mz+9{{m}^{2}}-28=0 \)

 \( {{(-2m)}^{2}}+{{(-m)}^{2}}+{{m}^{2}}-9{{m}^{2}}+28>0 \)

 \( \Leftrightarrow 28-3{{m}^{2}}>0\Leftrightarrow -\sqrt{\frac{28}{3}}<m<\sqrt{\frac{28}{3}} \)

Do m nguyên nên  \( m\in \{-3;-2;-1;0;1;2;3\} \).

Vậy có 7 giá trị của m thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán liên quan

Các bài toán mới!

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, tìm tất cả các giá trị của m để phương trình x^2+y^2+z^2−2(m+2)x+4my+19m−6=0 là phương trình mặt cầu

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, tìm tất cả các giá trị của m để phương trình \( {{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-2(m+2)x+4my+19m-6=0 \) là phương trình mặt cầu.

A. \( 1<m<2 \)

B.  \( m<1\vee m>2 \)     

C.  \( -2\le m\le 1 \)           

D.  \( m<-2\vee m>1 \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án B.

Điều kiện để phương trình  \( {{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-2(m+2)x+4my+19m-6=0 \) là phương trình mặt cầu là:  \( {{(m+2)}^{2}}+4{{m}^{2}}-19m+6>0 \) \( \Leftrightarrow 5{{m}^{2}}-15m+10>0\Leftrightarrow m<1\vee m>2 \)

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán liên quan

Các bài toán mới!

Trong không gian Oxyz, có tất cả bao nhiêu giá nguyên của m để x^2+y^2+z^2+2(m+2)−2(m−1)z+3m^2−5=0 là phương trình một mặt cầu

Trong không gian Oxyz, có tất cả bao nhiêu giá nguyên của m để \( {{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}+2(m+2)-2(m-1)z+3{{m}^{2}}-5=0 \) là phương trình một mặt cầu?

A. 4

B. 6

C. 5                                   

D. 7

Hướng dẫn giải:

Đáp án D.

Phương trình đã cho là phương trình mặt cầu khi và chỉ khi

 \( {{(m+2)}^{2}}+{{(m-1)}^{2}}-3{{m}^{2}}+5>0 \)

 \( \Leftrightarrow {{m}^{2}}-2m-10<0\Leftrightarrow -1-\sqrt{11}<m<1+\sqrt{11} \)

Theo bài ra  \( m\in \mathbb{Z}\Rightarrow m=\{-2;-1;0;1;2;3;4\} \) \( \Rightarrow \)  có 7 giá trị của m nguyên thỏa mãn bài toán.

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán liên quan

Các bài toán mới!

Trong không gian Oxyz, cho điểm M(1;0;1) và đường thẳng d:(x−1)/1=(y−2)/2=(z−3)/3. Đường thẳng đi qua M, vuông góc với d và cắt Oz có phương trình là

Trong không gian Oxyz, cho điểm M(1;0;1) và đường thẳng \( d:\frac{x-1}{1}=\frac{y-2}{2}=\frac{z-3}{3} \). Đường thẳng đi qua M, vuông góc với d và cắt Oz có phương trình là:

A. \( \left\{ \begin{align} & x=1-3t \\  & y=0 \\ & z=1+t \\ \end{align} \right. \)

B.  \( \left\{ \begin{align}  & x=1-3t \\  & y=0 \\  & z=1-t \\ \end{align} \right. \)     

C.  \( \left\{ \begin{align} & x=1-3t \\  & y=t \\  & z=1+t \\ \end{align} \right. \)     

D.  \( \left\{ \begin{align}  & x=1+3t \\  & y=0 \\  & z=1+t \\ \end{align} \right. \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án A.

Đường thẳng d có một vectơ chỉ phương là  \( \vec{u}=(1;2;3) \).

Gọi  \( \Delta  \) là đường thẳng đi qua M, vuông góc với d và cắt Oz.

Gọi  \( N(0;0;t)=\Delta \cap Oz\Rightarrow \overrightarrow{MN}=(-1;0;t-1) \).

 \( \Delta \bot d\Leftrightarrow \overrightarrow{MN}.\vec{u}=0\Leftrightarrow t=\frac{4}{3}\Rightarrow \overrightarrow{MN}=\left( -1;0;\frac{1}{3} \right) \)

Khi đó \(\overrightarrow{MN}\) cùng phương với \({{\vec{u}}_{1}}=(-3;0;1)\).

Đường thẳng  \( \Delta  \) đi qua điểm M(1;0;1) và có một vectơ chỉ phương (-3;0;1) nên có phương trình:  \( \left\{ \begin{align} & x=1-3t \\ & y=0 \\  & z=1+t \\ \end{align} \right. \)

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán liên quan

Các bài toán mới!

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho A(1;-1;3) và hai đường thẳng d1:(x−4)/1=(y+2)/4=(z−1)/−2, d2:(x−2)/1=(y+1)/−1=(z−1)/1. Phương trình đường thẳng qua A, vuông góc với d1 và cắt d2 là

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho A(1;-1;3) và hai đường thẳng \( {{d}_{1}}:\frac{x-4}{1}=\frac{y+2}{4}=\frac{z-1}{-2} \),  \( {{d}_{2}}:\frac{x-2}{1}=\frac{y+1}{-1}=\frac{z-1}{1} \). Phương trình đường thẳng qua A, vuông góc với d1 và cắt d2 là:

A. \( \frac{x-1}{2}=\frac{y+1}{1}=\frac{z-3}{3} \)

B.  \( \frac{x-1}{4}=\frac{y+1}{1}=\frac{z-3}{4} \)

C. \( \frac{x-1}{-1}=\frac{y+1}{2}=\frac{z-3}{3} \)

D.  \( \frac{x-1}{2}=\frac{y+1}{-1}=\frac{z-3}{-1} \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án D.

Gọi d là đường thẳng qua A và d cắt d2 tại K.

Khi đó  \( K(2+t;-1-t;1+t) \).

Ta có:  \( \overrightarrow{AK}=(1+t;-t;t-2) \).

Đường thẳng  \( AK\bot {{d}_{1}}\Leftrightarrow \overrightarrow{AK}.{{\vec{u}}_{1}}=0 \), với  \( {{\vec{u}}_{1}}=(1;4;-2) \) là một vectơ chỉ phương của d1.

Do đó:  \( 1+t-4t-2t+4=0\Leftrightarrow t=1 \), suy ra  \( \overrightarrow{AK}=(2;-1;-1) \).

Vậy phương trình đường thẳng  \( d:\frac{x-1}{2}=\frac{y+1}{-1}=\frac{z-3}{-1} \)

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán liên quan

Các bài toán mới!

Trong không gian Oxyz, cho hai đường thẳng d1:x=1+3t;y=−2+t;z=2, d2:(x−1)/2=(y+2)/−1=z/2 và mặt phẳng (P):2x+2y−3z=0. Phương trình nào dưới đây là phương trình mặt phẳng đi qua giao điểm của d1 và (P), đồng thời vuông góc với d2

(THPTQG – 2017 – 123) Trong không gian Oxyz, cho hai đường thẳng \( {{d}_{1}}:\left\{ \begin{align}& x=1+3t \\  & y=-2+t \\  & z=2 \\ \end{align} \right. \),  \( {{d}_{2}}:\frac{x-1}{2}=\frac{y+2}{-1}=\frac{z}{2} \) và mặt phẳng  \( (P):2x+2y-3z=0 \). Phương trình nào dưới đây là phương trình mặt phẳng đi qua giao điểm của d1 và (P), đồng thời vuông góc với d2?

A. \( 2x-y+2z+13=0 \)

B.  \( 2x+y+2z-22=0 \)  

C.  \( 2x-y+2z-13=0 \)    

D.  \( 2x-y+2z+22=0 \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án C.

Tọa độ giao điểm của d1 và (P) là A(4;-1;2).

Mặt phẳng cần tìm đi qua A và nhận  \( {{\vec{u}}_{2}}=(2;-1;2) \) làm VTCP có phương trình  \( 2x-y+2z-13=0 \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán liên quan

Các bài toán mới!

Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng Δ:x/1=(y+1)/2=(z−1)/1 và mặt phẳng (P):x−2y−z+3=0. Đường thẳng nằm trong (P) đồng thời cắt và vuông góc với Δ có phương trình là

(THPTQG – 2018 – 104) Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng \( \Delta :\frac{x}{1}=\frac{y+1}{2}=\frac{z-1}{1} \) và mặt phẳng  \( (P):x-2y-z+3=0 \). Đường thẳng nằm trong (P) đồng thời cắt và vuông góc với  \( \Delta  \) có phương trình là:

A. \( \left\{ \begin{align} & x=1+2t \\ & y=1-t \\  & z=2 \\ \end{align} \right. \)

B.  \( \left\{ \begin{align}  & x=-3 \\  & y=-t \\  & z=2t \\ \end{align} \right. \)          

C.  \( \left\{ \begin{align} & x=1+t \\ & y=1-2t \\ & z=2+3t \\ \end{align} \right. \)

D.  \( \left\{ \begin{align}  & x=1 \\  & y=1-t \\  & z=2+2t \\ \end{align} \right. \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án D.

Ta có:  \( \Delta :\left\{ \begin{align}  & x=t \\  & y=-1+2t \\  & z=1+t \\ \end{align} \right. \)

Gọi  \( M=\Delta \cap (P)\Rightarrow M\in \Delta \Rightarrow M(t;2t-1;t+1) \)

 \( M\in (P)\Rightarrow t-2(2t-1)-(t+1)+3=0 \)

 \( \Leftrightarrow 4-4t=0\Leftrightarrow t=1\Rightarrow M(1;1;2) \)

Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) là  \( \vec{n}=(1;-2;-1) \).

Vectơ chỉ phương của đường thẳng  \( \Delta  \) là  \( \vec{u}=(1;2;1) \).

Đường thẳng d nằm trong mặt phẳng (P) đồng thời cắt và vuông góc với  \( \Delta  \)

 \( \Rightarrow  \) Đường thẳng d nhận \({{\vec{u}}_{d}}=\left[ \vec{n},\vec{u} \right]=(0;-2;4)=2(0;-1;2)\) làm vectơ chỉ phương và \(M(1;1;2)\in d\).

 \( \Rightarrow  \) Phương trình đường thẳng  \( d:\left\{ \begin{align} & x=1 \\  & y=1-t \\  & z=2+2t \\ \end{align} \right. \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán liên quan

Các bài toán mới!

Trong không gian Oxyz, cho điểm M(−1;1;3) và hai đường thẳng Δ:(x−1)/3=(y+3)/2=(z−1)/1, Δ′:(x+1)/1=y/3=z/−2. Phương trình nào dưới đây là phương trình đường thẳng đi qua M và vuông góc với Δ và Δ′

(THPTQG – 2017 – 123) Trong không gian Oxyz, cho điểm \( M(-1;1;3) \) và hai đường thẳng  \( \Delta :\frac{x-1}{3}=\frac{y+3}{2}=\frac{z-1}{1} \),  \( {\Delta }’:\frac{x+1}{1}=\frac{y}{3}=\frac{z}{-2} \). Phương trình nào dưới đây là phương trình đường thẳng đi qua M và vuông góc với \(\Delta \) và \({\Delta }’\).

A. \( \left\{ \begin{align} & x=-1-t \\  & y=1+t \\  & z=1+3t \\ \end{align} \right. \)             

B.  \( \left\{ \begin{align}  & x=-t \\  & y=1+t \\  & z=3+t \\ \end{align} \right. \)           

C.  \( \left\{ \begin{align}  & x=-1-t \\  & y=1-t \\  & z=3+t \\ \end{align} \right. \)

D.  \( \left\{ \begin{align}  & x=-1-t \\  & y=1+t \\  & z=3+t \\ \end{align} \right. \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án D.

+ VTCP của  \( \Delta ,{\Delta }’ \) lần lượt là  \( \vec{u}=(3;2;1) \) và  \( \vec{v}=(1;3;-2) \);  \( \left[ \vec{u},\vec{v} \right]=(-7;7;7)=7(-1;1;1) \).

+ Vì d vuông góc với  \( \Delta  \) và  \( {\Delta }’ \) nên \({{\vec{u}}_{d}}=(-1;1;1)\).

+ d đi qua  \( M(-1;1;3) \) nên  \( d:\left\{ \begin{align}  & x=-1-t \\ & y=1+t \\ & z=3+t \\ \end{align} \right. \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán liên quan

Các bài toán mới!

Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng d:(x+1)/2=y/−1=(z+2)/2 và mặt phẳng (P):x+y−z+1=0. Đường thẳng nằm trong mặt phẳng (P) đồng thời cắt và vuông góc với d có phương trình là

(THPTQG – 2018 – 103) Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng \( d:\frac{x+1}{2}=\frac{y}{-1}=\frac{z+2}{2} \) và mặt phẳng  \( (P):x+y-z+1=0 \). Đường thẳng nằm trong mặt phẳng (P) đồng thời cắt và vuông góc với d có phương trình là:

A. \( \left\{ \begin{align} & x=-1+t \\  & y=-4t \\ & z=-3t \\ \end{align} \right. \)             

B.  \( \left\{ \begin{align}  & x=3+t \\  & y=-2+4t \\  & z=2+t \\ \end{align} \right. \)

C.  \( \left\{ \begin{align}  & x=3+t \\  & y=-2-4t \\  & z=2-3t \\ \end{align} \right. \)

D.  \( \left\{ \begin{align} & x=3+2t \\ & y=-2+6t \\ & z=2+t \\ \end{align} \right. \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án C.

  \( d:\left\{ \begin{align} & x=1+2t \\ & y=-t \\  & z=-2+2t \\ \end{align} \right. \)

Gọi  \( \Delta  \) là đường thẳng nằm trong (P) vuông góc với d.

 \( {{\vec{u}}_{\Delta }}=\left[ {{{\vec{u}}}_{d}},{{{\vec{n}}}_{P}} \right]=(-1;4;3) \)

Gọi A là giao điểm của d và (P). Tọa độ A là nghiệm của phương trình:

 \( (-1+2t)+(-t)-(-2+2t)+1=0\Leftrightarrow t=2 \) \( \Rightarrow A(3;-2;2) \)

Phương trình  \( \Delta  \) qua  \( A(3;-2;2) \) có VTCP  \( {{\vec{u}}_{\Delta }}=(-1;4;3) \) có dạng:  \( \left\{ \begin{align}  & x=3+t \\  & y=-2-4t \\  & z=2-3t \\ \end{align} \right. \).

 

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán liên quan

Các bài toán mới!

Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(2;2;1), B(−8/3;4/3;8/3). Đường thẳng qua tâm đường tròn nội tiếp tam giác OAB và vuông góc với mặt phẳng (OAB) có phương trình là

(Đề tham khảo – 2018) Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(2;2;1), \( B\left( -\frac{8}{3};\frac{4}{3};\frac{8}{3} \right) \). Đường thẳng qua tâm đường tròn nội tiếp tam giác OAB và vuông góc với mặt phẳng (OAB) có phương trình là:

A. \( \frac{x+\frac{2}{9}}{1}=\frac{y-\frac{2}{9}}{-2}=\frac{z+\frac{5}{9}}{2} \)

B.  \( \frac{x+1}{1}=\frac{y-8}{-2}=\frac{z-4}{2} \)

C. \( \frac{x+\frac{1}{3}}{1}=\frac{y-\frac{5}{3}}{-2}=\frac{z-\frac{11}{6}}{2} \)

D.  \( \frac{x+1}{1}=\frac{y-3}{-2}=\frac{z+1}{2} \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án D.

Ta có:  \( \left[ \overrightarrow{OA},\overrightarrow{OB} \right]=(4;-8;8) \).

Gọi d là đường thẳng thỏa mãn khi đó d có VTCP  \( \vec{u}=(1;-2;2) \).

Ta có OA = 3, OB = 4, AB = 5.

Gọi I(x;y;z) là tâm đường tròn nội tiếp tam giác OAB.

Áp dụng hệ thức:  \( OB.\overrightarrow{IA}+OA.\overrightarrow{IB}+AB.\overrightarrow{IO}=\vec{0} \)

 \( \Leftrightarrow 4.(\overrightarrow{OA}-\overrightarrow{OI})+3.(\overrightarrow{OB}-\overrightarrow{OI})+5.\overrightarrow{IO}=\vec{0} \)

 \( \Leftrightarrow \overrightarrow{OI}=\frac{1}{12}\left( 4\overrightarrow{OA}+3\overrightarrow{OB} \right)\Rightarrow I(0;1;1) \)

Suy ra  \( d:\left\{ \begin{align}  & x=t \\  & y=1-2t \\  & z=1+2t \\ \end{align} \right. \) cho  \( t=-1\Rightarrow d  \) đi qua điểm  \( M(-1;3;-1) \).

Do đó d đi qua  \( M(-1;3;-1) \) có VTCP  \( \vec{u}=(1;-2;2) \) nên đường thẳng có phương trình  \( \frac{x+1}{1}=\frac{y-3}{-2}=\frac{z+1}{2} \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán liên quan

Các bài toán mới!

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho điểm A(1;0;2) và đường thẳng d có phương trình: (x−1)/1=y/1=(z+1)/2. Viết phương trình đường thẳng Δ đi qua A, vuông góc và cắt d

(Đề Minh Họa – 2017) Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho điểm A(1;0;2) và đường thẳng d có phương trình: \( \frac{x-1}{1}=\frac{y}{1}=\frac{z+1}{2} \). Viết phương trình đường thẳng  \( \Delta \)  đi qua A, vuông góc và cắt d.

A. \( \frac{x-1}{2}=\frac{y}{2}=\frac{z-2}{1} \)

B.  \( \frac{x-1}{1}=\frac{y}{-3}=\frac{z-2}{1} \)          

C.  \( \frac{x-1}{1}=\frac{y}{1}=\frac{z-2}{1} \)    

D.  \( \frac{x-1}{1}=\frac{y}{1}=\frac{z-2}{-1} \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án D.

Cách 1:

Đường thẳng d có vectơ chỉ phương  \( \vec{u}=(1;1;2) \).

Gọi (P) là mặt phẳng qua điểm A và vuông góc với đường thẳng d, nên nhận vectơ chỉ phương của d là vectơ pháp tuyến (P):  \( 1(x-1)+y+2(z-2)=0\Leftrightarrow x+y+2z-5=0 \)

Gọi B là giao điểm của mặt phẳng (P) và đường thẳng d  \( \Rightarrow B(1+t;t-1;-1+2t) \)

Vì  \( B\in (P)\Leftrightarrow (1+t)+t+2(-1+2t)-5=0 \)

 \( \Leftrightarrow t=1\Rightarrow B(2;1;1) \)

Ta có đường thẳng  \( \Delta  \) đi qua A và nhận vectơ  \( \overrightarrow{AB}=(1;1;-1) \) là vectơ chỉ phương có dạng  \( \Delta :\frac{x-1}{1}=\frac{y}{1}=\frac{z-2}{-1} \).

Cách 2:

Gọi  \( d\cap \Delta =B\Rightarrow B(1+t;t;-1+2t) \)

 \( \overrightarrow{AB}=(t;t;-3+2t) \), đường thẳng d có VTCP là \({{\vec{u}}_{d}}=(1;1;2)\).

Vì \(d\bot \Delta \) nên \(\overrightarrow{AB}\bot {{\vec{u}}_{d}}\Leftrightarrow \overrightarrow{AB}.{{\vec{u}}_{d}}=0\)

\(\Leftrightarrow t+t+2(-3+2t)=0\Leftrightarrow t=1\)

Suy ra  \( \overrightarrow{AB}=(1;1;-1) \). Ta có đường thẳng  \( \Delta \)  đi qua A(1;0;2) và nhận vectơ  \( \overrightarrow{AB}=(1;1;-1) \) là vectơ chỉ phương có dạng  \( \Delta :\frac{x-1}{1}=\frac{y}{1}=\frac{z-2}{-1} \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán liên quan

Các bài toán mới!

Trong không gian Oxyz, cho A(0;0;2), B(2;1;0), C(1;2;-1) và D(2;0;-2). Đường thẳng đi qua A và vuông góc với (BCD) có phương trình là

(THPTQG – 2019 – 103) Trong không gian Oxyz, cho A(0;0;2), B(2;1;0), C(1;2;-1) và D(2;0;-2). Đường thẳng đi qua A và vuông góc với (BCD) có phương trình là:

A. \( \left\{ \begin{align}& x=3 \\ & y=2 \\  & z=-1+2t \\ \end{align} \right. \)  

B.  \( \left\{ \begin{align} & x=3+3t \\ & y=2+2t \\ & z=1-t \\ \end{align} \right. \)

C.  \( \left\{ \begin{align}  & x=3t \\  & y=2t \\  & z=2+t \\ \end{align} \right. \)     

D.  \( \left\{ \begin{align}  & x=3+3t \\  & y=-2+2t \\  & z=1-t \\ \end{align} \right. \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án B.

Gọi d là đường thẳng đi qua A và vuông góc với (BCD).

Ta có:  \( \overrightarrow{BC}=(-1;1;-1) \),  \( \overrightarrow{BD}=(0;-1;-2) \).

Mặt phẳng (BCD) có vectơ pháp tuyến là  \( {{\vec{n}}_{(BCD)}}=\left[ \overrightarrow{BD},\overrightarrow{BC} \right]=(3;2;-1) \).

Gọi  \( {{\vec{u}}_{d}} \) là vectơ chỉ phương của đường thẳng d.

Vì  \( d\bot (BCD) \) nên  \( {{\vec{u}}_{d}}={{\vec{n}}_{(BCD)}}=(3;2;-1) \).

Đáp án AC có VTCP  \( {{\vec{u}}_{d}}=(3;2;-1) \) nên loại BD.

Ta thấy điểm A(0;0;2) thuộc đáp án C nên loại A.

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán liên quan

Các bài toán mới!

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho điểm A(2;1;3) và đường thẳng d:(x+1)/1=(y−1)/−2=(z−2)/2. Đường thẳng đi qua A, vuông góc với d và cắt trục Oy có phương trình là

(THPTQG – 2018 – 102) Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho điểm A(2;1;3) và đường thẳng \( d:\frac{x+1}{1}=\frac{y-1}{-2}=\frac{z-2}{2} \). Đường thẳng đi qua A, vuông góc với d và cắt trục Oy có phương trình là:

A. \( \left\{ \begin{align} & x=2t \\  & y=-3+4t \\  & z=3t \\ \end{align} \right. \)             

B.  \( \left\{ \begin{align}  & x=2+2t \\  & y=1+t \\  & z=3+3t \\ \end{align} \right. \)

C.  \( \left\{ \begin{align}  & x=2+2t \\  & y=1+3t \\  & z=3+2t \\ \end{align} \right. \)

D.  \( \left\{ \begin{align}  & x=2t \\  & y=-3+3t \\  & z=2t \\ \end{align} \right. \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án A.

Gọi đường thẳng cần tìm là  \( \Delta  \).

Đường thẳng d có VTCP  \( \vec{u}=(1;-2;2) \).

Gọi  \( M(0;m;0)\in Oy  \), ta có  \( \overrightarrow{AM}=(-2;m-1;-3) \)

Do \(\Delta \bot d\Leftrightarrow \overrightarrow{AM}.\vec{u}=0\Leftrightarrow -2-2(m-1)-6=0\Leftrightarrow m=-3\)

Ta có  \( \Delta  \) có VTCP  \( \overrightarrow{AM}=(-2;-4;-3) \) nên có phương trình  \( \left\{ \begin{align}  & x=2t \\  & y=-3+4t \\ & z=3t \\ \end{align} \right. \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán liên quan

Các bài toán mới!

Trong không gian Oxyz, cho các điểm A(2;-1;0), B(1;2;1), C(3;-2;0), D(1;1;-3). Đường thẳng đi qua D và vuông góc với mặt phẳng (ABC) có phương trình là

(THPTQG – 2019 – 104) Trong không gian Oxyz, cho các điểm A(2;-1;0), B(1;2;1), C(3;-2;0), D(1;1;-3). Đường thẳng đi qua D và vuông góc với mặt phẳng (ABC) có phương trình là:

A. \( \left\{ \begin{align} & x=1+t \\ & y=1+t \\  & z=-2-3t \\ \end{align} \right. \)             

B.  \( \left\{ \begin{align}  & x=1+t \\  & y=1+t \\ & z=-3+2t \\ \end{align} \right. \)

C.  \( \left\{ \begin{align}  & x=t \\  & y=t \\  & z=-1-2t \\ \end{align} \right. \)             

D.  \( \left\{ \begin{align}  & x=t \\  & y=t \\ & z=1-2t \\ \end{align} \right. \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án C.

Ta có  \( \overrightarrow{AB}=(-1;3;1),\overrightarrow{AC}=(1;-1;0) \)

 \( {{\vec{n}}_{ABC}}=\left[ \overrightarrow{AB},\overrightarrow{AC} \right]=(1;1;-2) \).

Đường thẳng đi qua D và vuông góc với mặt phẳng (ABC) nên có vectơ chỉ phương là  \( {{\vec{n}}_{ABC}}=(1;1;-2) \), phương trình tham số là:  \( \left\{ \begin{align} & x=1+t \\  & y=1+t \\  & z=-3-2t \\ \end{align} \right. \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán liên quan

Các bài toán mới!

Trong không gian Oxyz, cho các điểm A(1;2;0), B(2;0;0), C(2;-1;3), D(1;1;3). Đường thẳng đi qua C và vuông góc với mặt phẳng (ABD) có phương trình là

(THPTQG – 2019 – 101) Trong không gian Oxyz, cho các điểm A(1;2;0), B(2;0;0), C(2;-1;3), D(1;1;3). Đường thẳng đi qua C và vuông góc với mặt phẳng (ABD) có phương trình là:

A. \( \left\{ \begin{align} & x=-2+4t \\  & y=-4+3t \\  & z=2+t \\ \end{align} \right. \)           

B.  \( \left\{ \begin{align}  & x=4+2t \\  & y=3-t \\  & z=1+3t \\ \end{align} \right. \)

C.  \( \left\{ \begin{align}  & x=-2-4t \\  & y=-2-3t \\ & z=2-t \\ \end{align} \right. \)

D.  \( \left\{ \begin{align}  & x=2+4t \\  & y=-1+3t \\  & z=3-t \\ \end{align} \right. \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án A.

\(\overrightarrow{AB}=(1;-2;2)\)

 \( \overrightarrow{AD}=(0;-1;3) \)

 \( \left[ \overrightarrow{AB},\overrightarrow{AD} \right]=(-4;-3;-1) \)

Đường thẳng qua C(2;-1;3) và vuông góc với mặt phẳng ngang (ABD) có phương trình:  \( \left\{ \begin{align}  & x=2-4t \\  & y=-1-3t \\  & z=3-t \\ \end{align} \right. \).

Điểm E(-2;-4;2) thuộc đường thẳng trên, suy ra đường thẳng cần tìm trùng với đường thẳng có phương trình:  \( \left\{ \begin{align}  & x=-2+4t \\  & y=-4+3t \\  & z=2+t \\ \end{align} \right. \)

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán liên quan

Các bài toán mới!

Trong không gian Oxyz, cho hai đường thẳng d1:(x−3)/−1=(y−3)/−2=(z+2)/1; d2:(x−5)/−3=(y+1)/2=(z−2)/1 và mặt phẳng (P): x+2y+3z−5=0. Đường thẳng vuông góc với (P), cắt d1 và d2 có phương trình là

(Đề tham khảo – 2018) Trong không gian Oxyz, cho hai đường thẳng \( {{d}_{1}}:\frac{x-3}{-1}=\frac{y-3}{-2}=\frac{z+2}{1} \);  \( {{d}_{2}}:\frac{x-5}{-3}=\frac{y+1}{2}=\frac{z-2}{1} \) và mặt phẳng (P):  \( x+2y+3z-5=0 \). Đường thẳng vuông góc với (P), cắt d1 và d2 có phương trình là:

A. \( \frac{x-1}{3}=\frac{y+1}{2}=\frac{z}{1} \)

B.  \( \frac{x-2}{1}=\frac{y-3}{2}=\frac{z-1}{3} \)    

C.  \( \frac{x-3}{1}=\frac{y-3}{2}=\frac{z+2}{3} \)   

D.  \( \frac{x-1}{1}=\frac{y+1}{2}=\frac{z}{3} \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án D.

Phương trình  \( {{d}_{1}}:\left\{ \begin{align} & x=3-{{t}_{1}} \\  & y=3-2{{t}_{1}} \\  & z=-2+{{t}_{1}} \\ \end{align} \right. \) và  \( {{d}_{2}}:\left\{ \begin{align}  & x=5-3{{t}_{2}} \\  & y=-1+2{{t}_{2}} \\  & z=2+{{t}_{2}} \\ \end{align} \right. \).

Gọi đường thẳng cần tìm là  \( \Delta  \).

Giả sử đường thẳng  \( \Delta  \)cắt đường thẳng d1 và d2 lần lượt tại A, B.

Gọi  \( A(3-{{t}_{1}};3-2{{t}_{1}};-2+{{t}_{1}}) \),  \( B(5-3{{t}_{2}};-1+2{{t}_{2}};2+{{t}_{2}}) \).

 \( \overrightarrow{AB}=(2-3{{t}_{2}}+{{t}_{1}};-4+2{{t}_{2}}+2{{t}_{1}};4+{{t}_{2}}-{{t}_{1}}) \).

Vectơ pháp tuyến của (P) là  \( \vec{n}=(1;2;3) \).

Do  \( \overrightarrow{AB} \) và  \( \vec{n} \) cùng phương nên  \( \frac{2-3{{t}_{2}}+{{t}_{1}}}{1}=\frac{-4+2{{t}_{2}}+2{{t}_{1}}}{2}=\frac{4+{{t}_{2}}-{{t}_{1}}}{3} \).

 \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & \frac{2-3{{t}_{2}}+{{t}_{1}}}{1}=\frac{-4+2{{t}_{2}}+2{{t}_{1}}}{2} \\  & \frac{-4+2{{t}_{2}}+2{{t}_{1}}}{2}=\frac{4+{{t}_{2}}-{{t}_{1}}}{3} \\ \end{align} \right. \) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & {{t}_{1}}=2 \\  & {{t}_{2}}=1 \\ \end{align} \right. \)

Do đó, A(1;-1;0), B(2;-1;3).

Phương trình đường thẳng  \( \Delta  \) đi qua A(1;-1;0) và có vectơ chỉ phương  \( \vec{n}=(1;2;3) \) là:  \( \frac{x-1}{1}=\frac{y+1}{2}=\frac{z}{3} \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán liên quan

Các bài toán mới!

Trong không gian Oxyz, cho các điểm A(1;0;2), B(1;2;1), C(3;2;0) và D(1;1;3). Đường thẳng đi qua A và vuông góc với mặt phẳng (BCD) có phương trình là

(THPTQG – 2019 – 102) Trong không gian Oxyz, cho các điểm A(1;0;2), B(1;2;1), C(3;2;0) và D(1;1;3). Đường thẳng đi qua A và vuông góc với mặt phẳng (BCD) có phương trình là:

A. \( \left\{ \begin{align} & x=1-t \\  & y=4t \\  & z=2+2t \\ \end{align} \right. \)             

B.  \( \left\{ \begin{align}  & x=1+t \\  & y=4 \\  & z=2+2t \\ \end{align} \right. \)

C.  \( \left\{ \begin{align}  & x=2+t \\  & y=4+4t \\  & z=4+2t \\ \end{align} \right. \)

D.  \( \left\{ \begin{align}  & x=1-t \\  & y=2-4t \\  & z=2-2t \\ \end{align} \right. \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án C.

Đường thẳng đi qua A và vuông góc với mặt phẳng (BCD) nhận vectơ pháp tuyến của (BCD) là vectơ chỉ phương.

Ta có:  \( \overrightarrow{BC}=(2;0;-1),\overrightarrow{BD}=(0;-1;2) \)

\(\Rightarrow {{\vec{u}}_{d}}={{\vec{n}}_{BCD}}=\left[ \overrightarrow{BC},\overrightarrow{BD} \right]=(-1;-4;-2)=-(1;4;2)\)

Khi đó ta loại đáp án A và B.

Thay điểm A(1;0;2) vào phương trình ở phương án C ta có:  \( \left\{ \begin{align} & 1=2+t \\  & 0=4+4t \\  & 2=4+2t \\ \end{align} \right. \) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & t=-1 \\  & t=-1 \\  & t=-1 \\ \end{align} \right. \)

Suy ra đường thẳng có phương trình tham số ở phương án C đi qua điểm A nên C là phương án đúng.

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán liên quan

Các bài toán mới!

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho điểm A(1;2;3) và đường thẳng d:(x−3)/2=(y−1)/1=(z+7)/−2. Đường thẳng đi qua A, vuông góc với d và cắt trục Ox có phương trình là

(THPTQG – 2018 – 101) Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho điểm A(1;2;3) và đường thẳng \( d:\frac{x-3}{2}=\frac{y-1}{1}=\frac{z+7}{-2} \). Đường thẳng đi qua A, vuông góc với d và cắt trục Ox có phương trình là:

A. \( \left\{ \begin{align} & x=-1+2t \\  & y=-2t \\  & z=t \\ \end{align} \right. \)             

B.  \( \left\{ \begin{align} & x=1+t \\  & y=2+2t \\ & z=3+3t \\ \end{align} \right. \)

C.  \( \left\{ \begin{align}  & z=-1+2t \\  & y=2t \\  & z=3t \\ \end{align} \right. \)

D.  \( \left\{ \begin{align}  & x=1+t \\  & y=2+2t \\  & z=3+2t \\ \end{align} \right. \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án C.

Gọi \(\Delta \) là đường thẳng cần tìm.

Gọi \(M=\Delta \cap Ox\). Suy ra \(M(a;0;0)\).

 \( \overrightarrow{AM}=(a-1;-2;-3) \)

Đường thẳng d có VTCP  \( {{\vec{u}}_{d}}=(2;1;-2) \).

Vì  \( \Delta \bot d  \) nên  \( \overrightarrow{AM}.{{\vec{u}}_{d}}=0\Leftrightarrow 2a-2-2+6=0\Leftrightarrow a=-1 \)

Vậy  \( \Delta  \) qua  \( M(-1;0;0) \) và có VTCP  \( \overrightarrow{AM}=(-2;-2;-3)=-(2;2;3) \) nên  \( \Delta  \) có phương trình:  \( \left\{ \begin{align} & x=-1+2t \\  & y=2t \\  & z=3t \\ \end{align} \right. \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán liên quan

Các bài toán mới!

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho các điểm A(0;1;2), B(2;-2;0), C(-2;0;1). Mặt phẳng (P) đi qua A, trực tâm H của tam giác ABC và vuông góc với mặt phẳng (ABC) có phương trình là

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho các điểm A(0;1;2), B(2;-2;0), C(-2;0;1). Mặt phẳng (P) đi qua A, trực tâm H của tam giác ABC và vuông góc với mặt phẳng (ABC) có phương trình là:

A. \( 4x-2y-z+4=0 \)

B.  \( 4x-2y+z+4=0 \)     

C.  \( 4x+2y+z-4=0 \)    

D.  \( 4x+2y-z+4=0 \)

 

Hướng dẫn giải:

Đáp án A.

Ta có:  \( \overrightarrow{AB}=(2;-3;-2) \),  \( \overrightarrow{AC}=(-2;-1;-1) \) nên  \( \left[ \overrightarrow{AB},\overrightarrow{AC} \right]=(1;6;-8) \).

Phương trình mặt phẳng (ABC) là:  \( x+6y-8z+10=0 \).

Phương trình mặt phẳng qua B và vuông góc với AC là:  \( 2x+y+z-2=0 \).

Phương trình mặt phẳng qua C và vuông góc với AB là:  \( 2x-3y-2z+6=0 \).

Giao điểm của ba mặt phẳng trên là trực tâm H của tam giác ABC nên  \( H\left( -\frac{22}{101};\frac{70}{101};\frac{176}{101} \right) \).

Mặt phẳng (P) đi qua A, H nên \({{\vec{n}}_{P}}\bot \overrightarrow{AH}=\left( -\frac{22}{101};-\frac{31}{101};-\frac{26}{101} \right)=-\frac{1}{101}(22;31;26)\).

Mặt phẳng  \( (P)\bot (ABC) \) nên  \( {{\vec{n}}_{P}}\bot {{\vec{n}}_{(ABC)}}=(1;6;-8) \).

Vậy  \( {{\vec{n}}_{P}}=\left[ {{{\vec{n}}}_{(ABC)}};{{{\vec{u}}}_{AH}} \right]=(404;-202;-101)=101(4;-2;-1) \)

Do đó, phương trình mặt phẳng (P) là:  \( 4x-2y-z+4=0 \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán liên quan

Các bài toán mới!

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho điểm A(1;1;1) và hai mặt phẳng (P):2x−y+3z−1=0, (Q):y=0. Viết phương trình mặt phẳng (R) chứa A, vuông góc với cả hai mặt phẳng (P) và (Q)

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho điểm A(1;1;1) và hai mặt phẳng \( (P):2x-y+3z-1=0 \),  \( (Q):y=0 \). Viết phương trình mặt phẳng (R) chứa A, vuông góc với cả hai mặt phẳng (P) và (Q).

A. \( 3x-y+2z-4=0 \)

B.  \( 3x+y-2z-2=0 \)      

C.  \( 3x-2z=0 \)               

D.  \( 3x-2z-1=0 \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án D.

Mặt phẳng (P) có vectơ pháp tuyến  \( {{\vec{n}}_{P}}=(2;-1;3) \)

Mặt phẳng (Q) có vectơ pháp tuyến  \( {{\vec{n}}_{Q}}=(0;1;0) \).

Do mặt phẳng (R) vuông góc với cả hai mặt phẳng (P) và (Q) nên có  vectơ pháp tuyến  \( {{\vec{n}}_{R}}=\left[ {{{\vec{n}}}_{P}};{{{\vec{n}}}_{Q}} \right]=(-3;0;2) \).

Vậy phương trình mặt phẳng (R) là:  \( -3x+2z+1=0\Leftrightarrow 3x-2z-1=0 \)

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán liên quan

Các bài toán mới!

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, phương trình của mặt phẳng (P) đi qua điểm B(2;1;-3), đồng thời vuông góc với hai mặt phẳng (Q):x+y+3z=0, (R):2x−y+z=0 là

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, phương trình của mặt phẳng (P) đi qua điểm B(2;1;-3), đồng thời vuông góc với hai mặt phẳng \( (Q):x+y+3z=0 \),  \( (R):2x-y+z=0 \) là:

A. \( 4x+5y-3z+22=0 \)

B. \( 4x-5y-3z-12=0 \)    

C.  \( 2x+y-3z-14=0 \)    

D.  \( 4x+5y-3z-22=0 \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án D.

Mặt phẳng  \( (Q):x+y+3z=0 \),  \( (R):2x-y+z=0 \) có các vectơ pháp tuyến lần lượt là  \( {{\vec{n}}_{1}}=(1;1;3) \) và \( {{\vec{n}}_{2}}=(2;-1;1) \).

Vì (P) vuông góc với hai mặt phẳng (Q), (R) nên (P) có vectơ pháp tuyến là  \( \vec{n}=\left[ {{{\vec{n}}}_{1}},{{{\vec{n}}}_{2}} \right]=(4;5;-3) \).

Ta lại có (P) đi qua điểm B(2;1;-3) nên  \( (P):4(x-2)+5(y-1)-3(z+3)=0 \)

 \( \Leftrightarrow 4x+5y-3z-22=0 \)

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán liên quan

Các bài toán mới!

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho ba mặt phẳng (P):x+y+z+1=0, (Q):2y+z−5=0 và (R):x−y+z−2=0. Gọi (α) là mặt phẳng qua giao tuyến của (P) và (Q), đồng thời vuông góc với (R). Phương trình của (α) là

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho ba mặt phẳng \( (P):x+y+z+1=0 \),  \( (Q):2y+z-5=0 \) và  \( (R):x-y+z-2=0 \). Gọi  \( (\alpha ) \) là mặt phẳng qua giao tuyến của (P) và (Q), đồng thời vuông góc với (R). Phương trình của  \( (\alpha ) \) là:

A. \( 2x+3y-5z+5=0 \)

B.  \( x+3y+2z-6=0 \)     

C.  \( x+3y+2z+6=0 \)   

D.  \( 2x+3y-5z-5=0 \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án B.

Tọa độ mọi điểm thuộc giao tuyến của 2 mặt phẳng (P) và (Q) thỏa mãn hệ phương trình:  \( \left\{ \begin{align}  & x+y+z-1=0 \\  & 2y+z-5=0 \\ \end{align} \right. \).

Cho z = 1 ta được  \( A(-2;2;1) \), cho z = 5 ta được  \( B(-4;0;5) \) thuộc giao tuyến, suy ra  \( \overrightarrow{AB}=(-2;-2;4) \).

Mặt phẳng (R) có vectơ pháp tuyến  \( {{\vec{n}}_{R}}=(1;-1;1) \).

Mặt phẳng  \( (\alpha ) \) đi qua  \( A(-2;2;1) \) và có vectơ pháp tuyến  \( \vec{n}=\frac{1}{2}\left[ \overrightarrow{AB},{{{\vec{n}}}_{R}} \right]=(1;3;2) \).

Phương trình của  \( (\alpha ) \) là:  \( (x+2)+3(y-2)+2(z-1)=0\Leftrightarrow x+3y+2z-6=0 \)

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán liên quan

Các bài toán mới!

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P): ax+by+cz−9=0 chứa hai điểm A(3;2;1), B(-3;5;2) và vuông góc với mặt phẳng (Q): 3x+y+z+4=0. Tính tổng S = a + b + c

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P): \( ax+by+cz-9=0 \) chứa hai điểm A(3;2;1), B(-3;5;2) và vuông góc với mặt phẳng (Q):  \( 3x+y+z+4=0 \). Tính tổng S = a + b + c.

A. \( S=-12 \)

B.  \( S=-4 \)                     

C.  \( S=-2 \)                    

D. S = 2

Hướng dẫn giải:

Đáp án B.

Ta có:  \( \overrightarrow{AB}=(-6;3;1) \).

 \( {{\vec{n}}_{Q}}=(3;1;1) \) là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (Q).

Mặt phẳng (P) chứa hai điểm A(3;2;1), B(-3;5;2) và vuông góc với mặt phẳng (Q).

 \( \Rightarrow {{\vec{n}}_{P}}=\left[ \overrightarrow{AB},{{{\vec{n}}}_{Q}} \right]=(2;9;-15) \) là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P).

 \( A(3;2;1)\in (P) \)

 \( \Rightarrow (P):2x+9y-15z-9=0 \) hay  \( (P):-2x-9y+15z+9=0 \)

Mặt khác, (P):  \( ax+by+cz-9=0 \)  \( \Rightarrow \left\{ \begin{align}  & a=2 \\  & b=9 \\  & c=-15 \\ \end{align} \right. \).

Vậy  \( S=a+b+c=2+9+(-15)=-4 \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán liên quan

Các bài toán mới!

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (α):3x−2y+2z+7=0 và (β):5x−4y+3z+1=0. Phương trình mặt phẳng qua O, đồng thời vuông góc với cả (α) và (β) có phương trình là

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng \( (\alpha ):3x-2y+2z+7=0 \) và  \( (\beta ):5x-4y+3z+1=0 \). Phương trình mặt phẳng qua O, đồng thời vuông góc với cả \( (\alpha ) \) và \( (\beta ) \) có phương trình là:

A. \( 2x-y+2z=0 \)

B.  \( 2x-y+2z+1=0 \)     

C.  \( 2x+y-2z=0 \)          

D.  \( 2x-y-2z=0 \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án C.

Mặt phẳng  \( (\alpha ) \) có một vectơ pháp tuyến là  \( {{\vec{n}}_{1}}=(3;-2;2) \).

Mặt phẳng  \( (\beta ) \) có một vectơ pháp tuyến là  \( {{\vec{n}}_{2}}=(5;-4;3) \).

Giả sử mặt phẳng  \( (\gamma ) \) vuông góc với cả  \( (\alpha ) \) và  \( (\beta ) \) nên ta có:

 \( \left\{ \begin{align} & \vec{n}\bot {{{\vec{n}}}_{1}} \\  & \vec{n}\bot {{{\vec{n}}}_{2}} \\ \end{align} \right.\Rightarrow \vec{n}=\left[ {{{\vec{n}}}_{1}},{{{\vec{n}}}_{2}}\right]=(2;1;-2) \).

Mặt phẳng  \( (\gamma ) \) đi qua O(0;0;0) và có vectơ pháp tuyến  \( \vec{n}=(2;1;-2) \) có phương trình là:  \( 2x+y-2z=0 \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán liên quan

Các bài toán mới!

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, phương trình mặt phẳng đi qua hai điểm A(0;1;0), B(2;0;1) và vuông góc với mặt phẳng (P)

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, phương trình mặt phẳng đi qua hai điểm A(0;1;0), B(2;0;1) và vuông góc với mặt phẳng (P):  \( x-y-1=0 \) là:

A. \( x+y-3z-1=0 \)

B.  \( 2x+2y-5z-2=0 \)    

C.  \( x-2y-6z+2=0 \)      

D.  \( z+y-z-1=0 \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án D.

Ta có:  \( \overrightarrow{AB}=(2;-1;1) \). Mặt phẳng (P) có 1 vectơ pháp tuyến là  \( {{\vec{n}}_{P}}=(1;-1;0) \).

Gọi  \( \vec{n} \) là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng cần tìm.

Khi đó \(\left\{ \begin{align}  & \vec{n}\bot \overrightarrow{AB} \\  & \vec{n}\bot {{{\vec{n}}}_{P}} \\ \end{align} \right.\Rightarrow \left[ \overrightarrow{AB},{{{\vec{n}}}_{P}} \right]=(1;1;-1)\).

Vậy phương trình mặt phẳng cần tìm là:  \( 1(x-0)+1(y-1)-1(z-0)=0\Leftrightarrow x+y-z-1=0 \)

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán liên quan

Các bài toán mới!

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (P):x−3y+2z−1=0, (Q):x−z+2=0. Mặt phẳng (α) vuông góc với cả (P) và (Q) đồng thời cắt trục Ox tại điểm có hoành độ bằng 3. Phương trình của mặt phẳng (α) là

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng \( (P):x-3y+2z-1=0 \),  \( (Q):x-z+2=0 \). Mặt phẳng  \( (\alpha ) \) vuông góc với cả (P) và (Q) đồng thời cắt trục Ox tại điểm có hoành độ bằng 3. Phương trình của mặt phẳng  \( (\alpha ) \) là:

A. \( x+y+z-3=0 \)

B.  \( x+y+z+3=0 \)       

C.  \( -2x+z+6=0 \)         

D.  \( -2x+z-6=0 \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án A.

(P) có vectơ pháp tuyến  \( {{\vec{n}}_{P}}=(1;-3;2) \), (Q) có vectơ pháp tuyến  \( {{\vec{n}}_{Q}}=(1;0;-1) \).

Vì mặt phẳng  \( (\alpha ) \) vuông góc với cả (P) và (Q) nên  \( (\alpha ) \) có một vectơ pháp tuyến là  \( {{\vec{n}}_{\alpha }}=\left[ {{{\vec{n}}}_{P}},{{{\vec{n}}}_{Q}} \right]=(3;3;3)=3(1;1;1) \).

Vì mặt phẳng  \( (\alpha ) \) cắt trục Ox tại điểm có hoành độ bằng 3 nên  \( (\alpha ) \) đi qua điểm M(3;0;0).

Vậy  \( (\alpha ) \) đi qua điểm M(3;0;0) và có vectơ pháp tuyến  \( {{\vec{n}}_{\alpha }}=(1;1;1) \) nên  \( (\alpha ):x+y+z-3=0 \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán liên quan

Các bài toán mới!

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho A(1;-1;2), B(2;1;1) và mặt phẳng (P): x+y+z+1=0. Mặt phẳng (Q) chứa A, B và vuông góc với mặt phẳng (P). Mặt phẳng (Q) có phương trình là

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho A(1;-1;2), B(2;1;1) và mặt phẳng (P): \( x+y+z+1=0 \). Mặt phẳng (Q) chứa A, B và vuông góc với mặt phẳng (P). Mặt phẳng (Q) có phương trình là:

A. \( 3x-2y-z-3=0 \)

B.  \( x+y+z-2=0 \)         

C.  \( -x+y=0 \)                

D.  \( 3x-2y-z+3=0 \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án A.

Ta có:  \( \overrightarrow{AB}=(1;2;-1) \)

Từ (P) suy ra vectơ pháp tuyến (P) là  \( {{\vec{n}}_{P}}=(1;1;1) \).

Gọi vectơ pháp tuyến của (Q) là  \( {{\vec{n}}_{Q}} \).

Vì (Q) chứa A, B nên  \( {{\vec{n}}_{Q}}\bot \overrightarrow{AB} \)     (1)

Mặt khác,  \( (Q)\bot (P) \) nên  \( {{\vec{n}}_{Q}}\bot {{\vec{n}}_{P}} \)    (2)

Từ (1), (2) ta được:  \( {{\vec{n}}_{Q}}=\left[ \overrightarrow{AB},{{{\vec{n}}}_{P}} \right]=(3;-2;-1) \)

(Q) đi qua A(1;-1;2) và có vectơ pháp tuyến  \( {{\vec{n}}_{Q}}=(3;-2;-1) \) nên (Q) có phương trình là:

 \( 3(x-1)-2(y+1)-(z-2)=0\Leftrightarrow 3x-2y-z-3=0 \)

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán liên quan

Các bài toán mới!

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho điểm A(2;4;1), B(-1;1;3) và mặt phẳng (P):x−3y+2z−5=0. Một mặt phẳng (Q) đi qua hai điểm A, B và vuông góc với mặt phẳng (P) có dạng ax+by+cz−11=0

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho điểm A(2;4;1), B(-1;1;3) và mặt phẳng \( (P):x-3y+2z-5=0 \). Một mặt phẳng (Q) đi qua hai điểm A, B và vuông góc với mặt phẳng (P) có dạng \(ax+by+cz-11=0\). Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. \( a+b+c=5 \)

B.  \( a+b+c=15 \)          

C.  \( a+b+c=-5 \)           

D.  \( a+b+c=-15 \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án A.

Vì (Q) vuông góc với (P) nên (Q) nhận vectơ pháp tuyến  \( {{\vec{n}}_{P}}=(1;-3;2) \) của (P) làm vectơ chỉ phương.

Mặt khác (Q) đi qua A và B nên (Q) nhận  \(\overrightarrow{AB}=(-3;-3;2)\) làm vectơ chỉ phương

(Q) nhận  \( {{\vec{n}}_{Q}}=\left[ \vec{n},\overrightarrow{AB} \right]=(0;8;12) \) làm vectơ pháp tuyến.

Vậy phương trình mặt phẳng (Q):  \( 0(x+1)+8(y-1)+12(z-3)\Leftrightarrow 2y+3z-11=0 \)

Vậy:  \( a+b+c=5 \)

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán liên quan

Các bài toán mới!

Cho hai mặt phẳng (α):3x−2y+2z+7=0, (β):5x−4y+3z+1=0. Phương trình mặt phẳng đi qua gốc tọa độ O đồng thời vuông góc với cả (α) và (β) là

Cho hai mặt phẳng \( (\alpha ):3x-2y+2z+7=0,\text{ }(\beta ):5x-4y+3z+1=0 \). Phương trình mặt phẳng đi qua gốc tọa độ O đồng thời vuông góc với cả  \( (\alpha ) \) và  \( (\beta ) \) là:

A. \( 2x-y-2z=0 \)

B.  \( 2x-y+2z=0 \)          

C.  \( 2x+y-2z=0 \)          

D.  \( 2x+y-2z+1=0 \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án C.

Vectơ pháp tuyến của hai mặt phẳng lần lượt là  \( {{\vec{n}}_{\alpha }}=(3;-2;2) \),  \( {{\vec{n}}_{\beta }}=(5;-4;3) \).

 \( \Rightarrow \vec{n}=\left[ {{{\vec{n}}}_{\alpha }},{{{\vec{n}}}_{\beta }} \right]=(2;1;-2) \)

Phương trình mặt phẳng đi qua gốc tọa độ O và có vectơ pháp tuyến  \( \vec{n}=(2;1;-2) \):  \( 2x+y-2z=0 \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán liên quan

Các bài toán mới!

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, mặt phẳng (P) đi qua hai điểm A(0;1;0), B(2;3;1) và vuông góc với mặt phẳng (Q):x+2y−z=0 có phương trình là

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, mặt phẳng (P) đi qua hai điểm A(0;1;0), B(2;3;1) và vuông góc với mặt phẳng  \( (Q):x+2y-z=0 \) có phương trình là

A. \( 4x-3y+2z+3=0 \)

B.  \( 4x-3y-2z+3=0 \)    

C.  \( 2x+y-3z-1=0 \)      

D.  \( 4x+y-2z-1=0 \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án B.

Ta có:  \( \overrightarrow{AB}=(2;2;1) \), vectơ pháp tuyến mặt phẳng (Q):  \( {{\vec{n}}_{(Q)}}=(1;2;-1) \).

Theo đề bài ta có vectơ pháp tuyến mặt phẳng (P):  \( {{\vec{n}}_{P}}=\left[ {{{\vec{n}}}_{Q}},\overrightarrow{AB} \right]=(4;-3;-2) \).

Mặt phẳng (P) đi qua A(0;1;0) và có vectơ pháp tuyến  \( {{\vec{n}}_{P}}=(4;-3;-2) \) nên phương trình mặt phẳng (P) có dạng:

 \( 4(x-0)-3(y-1)-2(z-0)=0\Leftrightarrow 4x-3y-2z+3=0 \)

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán liên quan

Các bài toán mới!

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(2;4;1), B(-1;1;3) và mặt phẳng (P):x−3y+2z−5=0. Lập phương trình mặt phẳng (Q) đi qua hai điểm A, B và vuông góc với mặt phẳng (P)

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(2;4;1), B(-1;1;3) và mặt phẳng \( (P):x-3y+2z-5=0 \). Lập phương trình mặt phẳng (Q) đi qua hai điểm A, B và vuông góc với  mặt phẳng (P).

A. \( 2y+3z-11=0 \)

B.  \( 2x-3y-11=0 \)         

C.  \( x-3y+2z-5=0 \)      

D.  \( 3y+2z-11=0 \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án A.

Ta có:  \( \overrightarrow{AB}=(-3;-3;2) \), vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) là  \( {{\vec{n}}_{(P)}}=(1;-3;2) \).

Từ giả thiết suy ra  \( \vec{n}=\left[ \overrightarrow{AB},{{{\vec{n}}}_{(P)}} \right]=(0;8;12) \) là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (Q).

Mặt phẳng (Q) đi qua A(2;4;1) suy ra phương trình tổng quát của mặt phẳng (Q) là:

 \( 0(x-2)+8(y-4)+12(z-1)=0\Leftrightarrow 2y+3z-11=0 \)

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán liên quan

Các bài toán mới!

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho A(1;2;−1); B(−1;0;1) và mặt phẳng (P):x+2y−z+1=0. Viết phương trình mặt phẳng (Q) qua A, B và vuông góc với (P)

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho  \( A(1;2;-1);\text{ }B(-1;0;1) \) và mặt phẳng  \( (P):x+2y-z+1=0 \). Viết phương trình mặt phẳng (Q) qua A, B và vuông góc với (P).

A. \( 2x-y+3=0 \)

B.  \( x+z=0 \)                 

C.  \( -x+y+z=0 \)           

D.  \( 3x-y+z=0 \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án B.

 \( \overrightarrow{AB}=(-2;-2;2)=-2(1;1;-1)\Rightarrow \vec{u}=(1;1;-1) \)

\({{\vec{n}}_{(P)}}=(1;2;-1)\)

\({{\vec{n}}_{(Q)}}=\left[ \overrightarrow{AB},{{{\vec{n}}}_{(P)}} \right]=(1;0;1)\)

Vậy  \( (Q):x+z=0 \)

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán liên quan

Các bài toán mới!

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(-1;2;0) và B(3;0;2). Mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB có phương trình là

(THPTQG – 2019 – 102) Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(-1;2;0) và B(3;0;2). Mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB có phương trình là:

A. \( x+y+z-3=0 \)

B.  \( 2x-y+z+2=0 \)       

C.  \( 2x+y+z-4=0 \)       

D.  \( 2x-y+z-2=0 \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án D.

Gọi I là trung điểm của đoạn thẳng AB. Suy ra I(1;1;1).

Ta có:  \( \overrightarrow{AB}=(4;-2;-2) \).

Phương trình mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB đi qua trung điểm I của AB và nhận  \( \overrightarrow{AB} \) làm vectơ pháp tuyến, nên phương trình là:  \( (\alpha ):2x-y+z-2=0 \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán liên quan

Các bài toán mới!

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(4;0;1) và B(-2;2;3). Mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB có phương trình là

(THPTQG – 2019 – 104) Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(4;0;1) và B(-2;2;3). Mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB có phương trình là

A. \( 3x-y-z=0 \)

B.  \( 3x+y+z-6=0 \)       

C.  \( x+y+2z-6=0 \)       

D.  \( 6x-2y-2z-1=0 \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án A.

Mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB có vectơ pháp tuyến là  \( \overrightarrow{AB}=(-6;2;2) \) và đi qua trung điểm I(1;1;2) của đoạn thẳng AB.

Do đó, phương trình mặt phẳng là:  \( -6(x-1)+2(y-1)+2(z-2)=0 \)

 \( \Leftrightarrow -6x+2y+2z=0\Leftrightarrow 3x-y-z=0 \)

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán liên quan

Các bài toán mới!

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hình vuông ABCD, B(3;0;8), D(-5;-4;0). Biết đỉnh A thuộc mặt phẳng (Oxy) và có tọa độ là những số nguyên, khi đó ∣CA+CB∣ bằng

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hình vuông ABCD, B(3;0;8), D(-5;-4;0). Biết đỉnh A thuộc mặt phẳng (Oxy) và có tọa độ là những số nguyên, khi đó \( \left| \overrightarrow{CA}+\overrightarrow{CB} \right| \) bằng:

A. \( 10\sqrt{5} \)

B.  \( 6\sqrt{10} \)            

C.  \( 10\sqrt{6} \)                     

D.  \( 5\sqrt{10} \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án B.

 \( \overrightarrow{BD}=(-8;-4;-8)\Rightarrow BD=12 \) \( \Rightarrow AB=\frac{12}{\sqrt{2}}=6\sqrt{2} \)

Gọi M là trung điểm AB  \( \Rightarrow MC=3\sqrt{10} \)

 \( \left| \overrightarrow{CA}+\overrightarrow{CB} \right|=\left| 2\overrightarrow{CM} \right|=2CM=6\sqrt{10} \)

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán mới!

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

Trong không gian vế hệ trục tọa độ Oxyz, cho tam giác ABC với AB=(1;−2;2), AC=(3;−4;6). Độ dài đường trung trực AM của tam giác ABC là

Trong không gian vế hệ trục tọa độ Oxyz, cho tam giác ABC với \( \overrightarrow{AB}=(1;-2;2) \),  \( \overrightarrow{AC}=\left( 3;-4;6 \right) \). Độ dài đường trung trực AM của tam giác ABC là:

A. 29

B. \( \sqrt{29} \)              

C.  \( \frac{\sqrt{29}}{2} \)  

D.  \( 2\sqrt{29} \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án B.

Ta có: \(A{{B}^{2}}={{1}^{2}}+{{(-2)}^{2}}+{{2}^{2}}=9\), \(A{{C}^{2}}={{3}^{2}}+{{(-4)}^{2}}+{{6}^{2}}\), \(\overrightarrow{AC}.\overrightarrow{AB}=1.3+(-2).(-4)+2.6=23\).

 \( {{\overrightarrow{BC}}^{2}}={{\left( \overrightarrow{AC}-\overrightarrow{AB} \right)}^{2}}={{\overrightarrow{AC}}^{2}}+{{\overrightarrow{AB}}^{2}}-2\overrightarrow{AC}.\overrightarrow{AB}=61+9-2.23=24 \)

Áp dụng công thức đường trung trực, ta có:

 \( A{{M}^{2}}=\frac{A{{B}^{2}}+A{{C}^{2}}}{2}-\frac{B{{C}^{2}}}{4}=\frac{9+61}{2}-\frac{24}{4}=29 \)

Vậy  \( AM=\sqrt{29} \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán mới!

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho a =(2;3;1), b =(−1;5;2), c =(4;−1;3) và x =(−3;22;5). Đẳng thức nào đúng trong các đẳng thức sau?

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho \( \vec{a}=(2;3;1) \),  \( \vec{b}=(-1;5;2) \),  \( \vec{c}=(4;-1;3) \) và  \( \vec{x}=(-3;22;5) \). Đẳng thức nào đúng trong các đẳng thức sau?

A. \( \vec{x}=2\vec{a}-3\vec{b}-\vec{c} \)

B.  \( \vec{x}=-2\vec{a}+3\vec{b}+\vec{c} \)                                   

C.  \( \vec{x}=2\vec{a}+3\vec{b}-\vec{c} \) 

D.  \( \vec{x}=2\vec{a}-3\vec{b}+\vec{c} \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án C.

Đặt  \( \vec{x}=m.\vec{a}+n.\vec{b}+p.\vec{c};\text{ }m,n,p\in \mathbb{R} \)

 \( \Rightarrow (-3;22;5)=m.(2;3;1)+n(-1;5;2)+p.(4;-1;3) \)

 \( \Rightarrow \left\{ \begin{align}  & 2m-n+4p=-3 \\  & 3m+5n-p=22 \\ & m+2n+3p=5 \\ \end{align} \right. \) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & m=2 \\  & n=3 \\  & p=-1 \\ \end{align} \right. \)

Vậy  \( \vec{x}=2\vec{a}+3\vec{b}-\vec{c} \)

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán mới!

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’ có A(0;0;0), B(a;0;0), D(0;2a;0), A’(0;0;2a) với a≠0. Độ dài đoạn thẳng AC’ là

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’ có A(0;0;0), B(a;0;0), D(0;2a;0), A’(0;0;2a) với \( a\ne 0 \). Độ dài đoạn thẳng AC’ là:

A. \( \left| a \right| \)

B.  \( 2\left| a \right| \)             

C.  \( 3\left| a \right| \)    

D.  \( \frac{3}{2}\left| a \right| \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án C.

Ta có:  \( \overrightarrow{AB}=(a;0;0) \);  \( \overrightarrow{AD}=(0;2a;0) \);  \( \overrightarrow{A{A}’}=(0;0;2a) \)

Theo quy tắc hình hộp, ta có:  \( \overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AD}+\overrightarrow{A{A}’}=\overrightarrow{A{C}’}\Leftrightarrow \overrightarrow{A{C}’}=(a;2a;2a) \)

Suy ra:  \( AC=\left| \overrightarrow{AC} \right|=\sqrt{{{a}^{2}}+{{(2a)}^{2}}+{{(2a)}^{2}}}=3\left| a \right| \).

Vậy độ dài đoạn thẳng  \( A{C}’=3\left| a \right| \)

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán mới!

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho các vectơ u =2i−2j+k, v =(m;2;m+1) với m là tham số thực. có bao nhiêu giá trị của m để |u|=|v|

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho các vectơ \( \vec{u}=2\overrightarrow{i}-2\overrightarrow{j}+\overrightarrow{k} \),  \( \vec{v}=(m;2;m+1) \) với m là tham số thực. có bao nhiêu giá trị của m để  \( \left| {\vec{u}} \right|=\left| {\vec{v}} \right| \).

A. 0

B. 1

C. 2                                   

D. 3

Hướng dẫn giải:

Đáp án C.

Ta có:  \( \vec{u}=(2;-2;1) \)

Khi đó  \( \left| {\vec{u}} \right|=\sqrt{{{2}^{2}}+{{(-2)}^{2}}+{{1}^{2}}}=3 \) và  \( \left| {\vec{v}} \right|=\sqrt{{{m}^{2}}+{{2}^{2}}+{{(m+1)}^{2}}}=\sqrt{2{{m}^{2}}+2m+5} \)

Do đó:  \( \left| {\vec{u}} \right|=\left| {\vec{v}} \right|\Leftrightarrow 9=2{{m}^{2}}+2m+5 \) \( \Leftrightarrow {{m}^{2}}+m-2=0 \) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & m=1 \\ & m=-2 \\ \end{align} \right. \)

Vậy có 2 giá trị của m thỏa yêu cầu bài toán.

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán mới!

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(2;-2;1), B(0;1;2). Tọa độ điểm M thuộc mặt phẳng (Oxy) sao cho ba điểm A, B, M thẳng hàng là

Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(2;-2;1), B(0;1;2). Tọa độ điểm M thuộc mặt phẳng (Oxy) sao cho ba điểm A, B, M thẳng hàng là:

A. M(4;-5;0)

B. M(2;-3;0)

C. M(0;0;1)                      

D. M(4;5;0)

Hướng dẫn giải:

Đáp án A.

Ta có:  \( M\in (Oxy)\Rightarrow M(x;y;0) \)

 \( \overrightarrow{AB}=(-2;3;1);\overrightarrow{AM}=(x-2;y+2;-1) \)

Để A, B, M thẳng hàng thì  \( \overrightarrow{AB} \) và  \( \overrightarrow{AM} \) cùng phương, khi đó:  \( \frac{x-2}{-2}=\frac{y+2}{3}=\frac{-1}{1} \) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & x=4 \\  & y=-5 \\ \end{align} \right. \)

Vậy M(4;-5;0)

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán mới!

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm A(2;-1;5), B(5;-5;7), M(x;y;1). Với giá trị nào của x, y thì A, B, M thẳng hàng

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm A(2;-1;5), B(5;-5;7), M(x;y;1). Với giá trị nào của x, y thì A, B, M thẳng hàng.

A. x = 4; y = 7

B. \( x=-4;y=-7 \)            

C.  \( x=4;y=-7 \)             

D.  \( x=-4;y=7 \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án A.

Ta có:  \( \overrightarrow{AB}=(3;-4;2) \),  \( \overrightarrow{AM}=(x-2;y+1;-4) \)

A, B, M thẳng hàng  \( \Leftrightarrow \overrightarrow{AB},\overrightarrow{AM} \) cùng phương  \( \Leftrightarrow \frac{x-2}{3}=\frac{y+1}{-4}=\frac{-4}{2} \) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & x=-4 \\  & y=7 \\ \end{align} \right. \)

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán mới!

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho các vectơ a =(2;m−1;3), b =(1;3;−2n). Tìm m, n để các vectơ a ,b cùng hướng

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho các vectơ \( \vec{a}=(2;m-1;3) \),  \( \vec{b}=(1;3;-2n) \). Tìm m, n để các vectơ  \( \vec{a},\vec{b} \) cùng hướng.

A. \( m=7;n=-\frac{3}{4} \)

B.  \( m=4;n=-3 \)           

C.  \( m=1;n=0 \)                     

D.  \( m=7;n=-\frac{4}{3} \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án A.

 \( \vec{a} \) và  \( \vec{b} \) cùng hướng  \( \Leftrightarrow \vec{a}=k\vec{b}\text{ }(k>0) \)\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & 2=k \\  & m-1=3k \\  & 3=k(-2n) \\ \end{align} \right.\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & k=2 \\  & m=7 \\  & n=-\frac{3}{4} \\ \end{align} \right.\).

Vậy \(m=7;n=-\frac{3}{4}\).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán mới!

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

Trong không gian với hệ trục Oxyz cho ba điểm A(-1;2;-3), B(1;0;2), C(x;y;-2) thẳng hàng. Khi đó x + y bằng

Trong không gian với hệ trục Oxyz cho ba điểm A(-1;2;-3), B(1;0;2), C(x;y;-2) thẳng hàng. Khi đó x + y bằng

A. \( x+y=1 \)

B.  \( x+y=17 \)               

C.  \( x+y=-\frac{11}{5} \)  

D.  \( x+y=\frac{11}{5} \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án A.

Có  \( \overrightarrow{AB}=(2;-2;5) \),  \( \overrightarrow{AC}=(x+1;y-2;1) \)

A, B, C thẳng hàng  \( \Leftrightarrow \overrightarrow{AB},\overrightarrow{AC} \) cùng phương  \( \Leftrightarrow \frac{x+1}{2}=\frac{y-2}{-2}=\frac{1}{5} \)

 \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & x=-\frac{3}{5} \\  & y=\frac{8}{5} \\ \end{align} \right.\Rightarrow x+y=1 \)

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán mới!

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

Cho vectơ a=(2;-3;1) và vectơ b là vectơ cùng phương với vectơ a thỏa mãn ab=-28

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho  \( \overrightarrow{a}=(2;-3;1) \) và  \( \overrightarrow{b} \) là vectơ cùng phương với  \( \overrightarrow{a} \) thỏa mãn  \( \overrightarrow{a.}\overrightarrow{b}=-28 \). Khi đó  \( \left| \overrightarrow{b} \right| \) bằng bao nhiêu?

A.  \( \left| \overrightarrow{b} \right|=2\sqrt{14} \)

B.  \( \left| \overrightarrow{b} \right|=2\sqrt{7} \)

C. \( \left| \overrightarrow{b} \right|=\sqrt{14} \)  

D.  \( \left| \overrightarrow{b} \right|=14\sqrt{2} \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Ta có: \(\vec{a},\text{ }\vec{b}\) cùng phương \(\Leftrightarrow \vec{b}=k\vec{a}=\left( 2k;-3k;k \right)\)

Suy ra: \( \vec{a}.\vec{b}=-28 \) \( \Leftrightarrow 2.2k+(-3).(-3k)+1.k=-28\Leftrightarrow 14k=-28 \)
\( \Leftrightarrow k=-2 \)
\( \Rightarrow \vec{b}=\left( -4;6;-2 \right)\Rightarrow \left| {\vec{b}} \right|=\sqrt{{{4}^{2}}+{{6}^{2}}+{{2}^{2}}}=2\sqrt{14} \)

 

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán mới!

 

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist