Cho đường tròn tâm O, bán kính R. Từ một điểm M ở ngoài đường tròn, kẻ hai tiếp tuyến MA và MB với đường tròn (A, B là các tiếp điểm). Qua A, kẻ đường thẳng song song với MO cắt đường tròn tại E (E khác A), đường thẳng ME cắt đường tròn tại F (F khác E), đường thẳng AF cắt MO tại N, H là giao điểm của MO và AB.
a) Chứng minh tứ giác MAOB nội tiếp đường tròn.
b) Chứng minh MN2 = NF.NA và MN = NH.
c) Chứng minh \( \frac{H{{B}^{2}}}{H{{F}^{2}}}-\frac{EF}{MF}=1 \).
Hướng dẫn giải:
a) Chứng minh tứ giác MAOB nội tiếp đường tròn.
Vì MA, MB là các tiếp tuyến của (O) nên \( \widehat{MAO}=\widehat{MBO}={{90}^{O}} \)
Tứ giác MAOB có \( \widehat{MAO}+\widehat{MBO}={{180}^{O}} \)
Vậy tứ giác MAOB nội tiếp đường tròn.
b) Chứng minh MN2 = NF.NA và MN = NH.
Ta có: \( \widehat{M}=\widehat{{{E}_{1}}} \) (so le trong, AE // MO) và \( {{\widehat{A}}_{1}}=\widehat{{{E}_{1}}}\left( =\frac{1}{2}sd\overset\frown{AF} \right) \)
\( \Rightarrow {{\widehat{M}}_{1}}={{\widehat{A}}_{1}} \)
Xét \( \Delta NMF \) và \( \Delta NAM \), ta có:
\( \widehat{MNA} \) chung;
\( {{\widehat{M}}_{1}}={{\widehat{A}}_{1}} \)
Do đó, \( \Delta NMF\backsim \Delta NAM\Rightarrow \frac{NM}{NA}=\frac{NF}{NM} \) \( \Rightarrow N{{M}^{2}}=NF.NA \)
Có MA = MB (tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau) và OA = OB = R
\( \Rightarrow \) MO là đường trung trực của AB.
\( \Rightarrow \) AH \( \bot \) MO và HA = HB.
Xét \( \Delta MAF \) và \( \Delta MEA \), ta có:
\( \widehat{AME} \) chung; \( {{\widehat{A}}_{1}}={{\widehat{E}}_{1}} \)
Do đó, \( \Delta MAF\backsim \Delta MEA \) (g – g)
\( \Rightarrow \frac{MA}{ME}=\frac{MF}{MA}\Rightarrow M{{A}^{2}}=MF.ME \)
Áp dụng hệ thức lượng vào \( \Delta MAO \) vuông, có: \( M{{A}^{2}}=MH.MO \)
Do đó: \( ME.MF=MH.MO\Rightarrow \frac{ME}{MH}=\frac{MO}{MF} \)
\( \Rightarrow \Delta MFH\backsim \Delta MO \)E (c – g – c)
\( \Rightarrow {{\widehat{H}}_{1}}={{\widehat{E}}_{2}} \)
Vì \( \widehat{BAE} \) là góc vuông nội tiếp (O) nên E, O, B thẳng hàng
\( \Rightarrow {{\widehat{E}}_{2}}=\widehat{{{A}_{2}}}\left( =\frac{1}{2}sd\overset\frown{EB} \right) \)
\( \Rightarrow {{\widehat{H}}_{1}}={{\widehat{A}}_{2}}\Rightarrow {{\widehat{N}}_{1}}+{{\widehat{H}}_{1}}={{\widehat{N}}_{1}}+{{\widehat{A}}_{2}}={{90}^{O}}\Rightarrow HF\bot NA \)
Áp dụng hệ thức lượng vào \( \Delta NHA \) vuộng, ta có: NH2 = NF.NA
\( \Rightarrow N{{M}^{2}}=N{{H}^{2}}\Rightarrow NM=NH \)
c) Chứng minh \( \frac{H{{B}^{2}}}{H{{F}^{2}}}-\frac{EF}{MF}=1 \).
Áp dụng hệ thức lượng vào \( \Delta NHA \) vuông, ta có HA2 = FA.NA và HF2 = FA.FN
Mà HA = HB.
\( \Rightarrow \frac{H{{B}^{2}}}{H{{F}^{2}}}=\frac{H{{A}^{2}}}{H{{F}^{2}}}=\frac{FA.NA}{FA.FN}=\frac{NA}{NF} \)
Vì AE // MN nên \( \frac{EF}{MF}=\frac{FA}{NF} \) (hệ quả của định lí Talet)
\( \Rightarrow \frac{H{{B}^{2}}}{H{{F}^{2}}}-\frac{EF}{MF}=\frac{NA}{NF}-\frac{FA}{NF}=\frac{NF}{NF}=1 \)
Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...
- Dạy kèm online tương tác 1 thầy 1 trò! Hỗ trợ trực tuyến 24/7
- Dạy kèm Môn Toán từ lớp 6 ➜ 12 - Ôn thi Đại Học - Cao Đẳng
- Bồi dưỡng ôn thi HSG các cấp - Luyện Thi vào lớp 10 khối Chuyên
- Lịch học sắp xếp sáng - chiều - tối, tất cả các buổi từ thứ 2 ➜ CN
- Thời lượng học 1,5h - 2h/1 buổi!
- Học phí giá rẻ - bình dân!
- Đóng 3 tháng tặng 1 tháng
No comment yet, add your voice below!