Tổng giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số g(x) trên đoạn [1;4] bằng

Cho hàm số \( y=f(x) \) liên tục trên  \( \mathbb{R} \) và có đồ thị như hình vẽ dưới đây:

Đặt  \( g(x)=f\left( \sqrt{{{x}^{2}}-4x+6} \right)-2({{x}^{2}}-4x)\sqrt{{{x}^{2}}-4x+6}-12\sqrt{{{x}^{2}}-4x+6}+1 \). Tổng giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số g(x) trên đoạn  \( [1;4] \) bằng

A. \( 12-2\sqrt{4} \).

B.  \( -12-12\sqrt{6} \).    

C.  \( -12-2\sqrt{4} \).      

D.  \( 12-12\sqrt{6} \).

Hướng dẫn giải:

Chọn D

Từ đồ thị suy ra  \( f(x)={{x}^{4}}-2{{x}^{2}}-3\Rightarrow {f}'(x)=4{{x}^{3}}-4x \)

Đặt  \( t=\sqrt{{{x}^{2}}-4x+6},x\in [1;4]\Rightarrow t\in \left[ \sqrt{2};\sqrt{6} \right] \).

Ta có:  \( g(x)=f\left( \sqrt{{{x}^{2}}-4x+6} \right)-2({{x}^{2}}-4x+6)\sqrt{{{x}^{2}}-4x+6}+1 \).

Suy ra hàm số đã cho trở thành

\(h(t)=f(t)-2{{t}^{3}}+1\Rightarrow {h}'(t)={f}'(t)-6{{t}^{2}}\).

 \( h(t)=0\Leftrightarrow {f}'(t)-6{{t}^{2}}=0\Leftrightarrow 4{{t}^{3}}-6{{t}^{2}}-4t=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & t=0\notin (\sqrt{2};\sqrt{6}) \\  & t=-\frac{1}{2}\notin (\sqrt{2};\sqrt{6}) \\  & t=2\in (\sqrt{2};\sqrt{6}) \\ \end{align} \right. \).

Ta có:

 \( h(\sqrt{2})=f(\sqrt{2})-2\cdot {{(\sqrt{2})}^{3}}+1=-2-4\sqrt{2} \).

 \( h(2)=f(2)-2\cdot {{(2)}^{3}}+1=-10 \).

 \( h(\sqrt{6})=f(\sqrt{6})-2\cdot {{(\sqrt{6})}^{3}}+1=22-12\sqrt{6} \).

Suy ra giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số h(t) trên đoạn  \( \left[ \sqrt{2};\sqrt{6} \right] \) lần lượt là  \( 22-12\sqrt{6} \) và  \( -10 \).

Vậy tổng giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của g(x) trên  \( [1;4] \) là tổng giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của h(t) trên  \( \left[ \sqrt{2};\sqrt{6} \right] \) và bằng  \( 12-12\sqrt{6} \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán mới!

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

Xét T=103f(a2+a+1)+234f(af(b)+bf(a)), (a,b∈R). Biết T có giá trị lớn nhất bằng M đạt tại m cặp (a;b), khi đó Mm bằng

Cho hàm số f(x) liên tục trên \( \mathbb{R} \) và có đồ thị như hình vẽ:

Xét \(T=103f\left( {{a}^{2}}+a+1 \right)+234f\left( af(b)+bf(a) \right),\text{ }(a,b\in \mathbb{R})\). Biết T có giá trị lớn nhất bằng M đạt tại m cặp (a;b), khi đó  \( \frac{M}{m} \) bằng:

A. \( \frac{1011}{4} \).                                          

B.  \( \frac{1011}{8} \).   

C.  \( \frac{337}{2} \).              

D.  \( \frac{674}{3} \).

Hướng dẫn giải:

Chọn A

Quan sát đồ thị đã cho ta có  \( \underset{\mathbb{R}}{\mathop{Max}}\,f(x)=f(3)=6 \).

 \( \Rightarrow \left\{ \begin{align}  & \max f({{a}^{2}}+a+1)=6 \\  & \max f\left( af(b)+bf(a) \right)=6 \\ \end{align} \right.\Rightarrow {{T}_{max}}=(103+234)\times 6=2022 \).

Dấu bằng đạt tại  \( \left\{ \begin{align}  & a=1 \\  & {{a}^{2}}+a+1=3 \\  & af(b)+bf(a)=3 \\ \end{align} \right. \) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & \left\{ \begin{align}  & f(b)=3-f(1)=3\Rightarrow 4{{n}_{0}} \\  & a=-2 \\ \end{align} \right. \\  & f(b)=\frac{3-bf(-2)}{-2}=-\frac{3}{2}\Rightarrow 4{{n}_{0}} \\ \end{align} \right. \), ( \( f(1)=f(-2)=0 \)) tức có 8 cặp (a;b).

Vậy  \( \frac{M}{m}=\frac{2022}{8}=\frac{1011}{4} \).

 

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán mới!

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

Giá trị lớn nhất của hàm số h(x)=3f(x)−x3+3x trên đoạn

Cho hàm số f(x) có đồ thị của đạo hàm như hình vẽ:

 

Giá trị lớn nhất của hàm số  \( h(x)=3f(x)-{{x}^{3}}+3x \) trên đoạn  \( \left[ -\sqrt{3};\sqrt{3} \right] \) bằng:

A. \( 2f(1)+2 \).

B.  \( 3f(0) \).                    

C.  \( 3f\left( -\sqrt{3} \right) \).             

D.  \( 3f\left( \sqrt{3} \right) \).

Hướng dẫn giải:

Chọn C

Ta có: \({h}'(x)=3{f}'(x)-3{{x}^{2}}+3=3\left[ {f}'(x)-({{x}^{2}}-1) \right]\le 0,\forall x\in \left[ -\sqrt{3};\sqrt{3} \right]\). Vì vẽ thêm parabol  \( y={{x}^{2}}-1 \) qua các điểm  \( (0;-1);\text{ }(-\sqrt{3};2);\text{ }(\sqrt{3};2) \). Nhận thấy  \( {f}'(x) \) nằm dưới parabol trên đoạn  \( \left[ -\sqrt{3};\sqrt{3} \right] \).

Vậy  \( \underset{[-\sqrt{3};\sqrt{3}]}{\mathop{Max}}\,h(x)=h(-\sqrt{3})=3f(-\sqrt{3}) \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán mới!

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

Hàm số y=f(x) có đạo hàm trên [−4;4], có các điểm cực trị trên (−4;4) là −3;−4/3;0;2 và có đồ thị như hình vẽ

Hàm số \( y=f(x) \) có đạo hàm trên  \( [-4;4] \), có các điểm cực trị trên  \( (-4;4) \) là  \( -3;-\frac{4}{3};0;2 \) và có đồ thị như hình vẽ.

Đặt  \( g(x)=f({{x}^{3}}+3x)+m \) với m là tham số. Gọi m1 là giá trị của m để  \( \underset{[0;1]}{\mathop{Max}}\,g(x)=2022 \), m2 là giá trị của m để  \( \underset{[-1;0]}{\mathop{\min }}\,g(x)=2004 \). Giá trị của  \( {{m}_{1}}-{{m}_{2}} \) bằng:

A.12.

B. 13.

C. 11.                               

D. 14.

Hướng dẫn giải:

Chọn D

+ Trước tiên, xét hàm số  \( y={{x}^{3}}+3x \), có bảng biến thiên như sau:

+ Có  \( {g}'(x)=(3{{x}^{2}}+3).{f}'({{x}^{3}}+3x)=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & {{x}^{3}}+3x=-3 \\  & {{x}^{3}}+3x=-\frac{4}{3} \\  & {{x}^{3}}+3x=0 \\  & {{x}^{3}}+3x=2 \\ \end{align} \right. \) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & x={{x}_{1}}\in [-1;0] \\  & x={{x}_{2}}\in [-1;0] \\  & x=0 \\  & x={{x}_{3}}\in [0;1] \\ \end{align} \right. \).

+ Trên  \( [0;1] \), có  \( g(0)=f(0)+m=3+m; \)  \( g({{x}_{3}})=f(2)+m=-3+m; \)  \( g(1)=f(4)+m=1+m \).

Dễ thấy  \( \underset{[0;1]}{\mathop{Max}}\,g(x)=3+m=2022 \), suy ra  \( {{m}_{1}}=m=2022-3=2019 \).

+ Trên  \( [-1;0] \), có  \( g(0)=f(0)+m=3+m; \)  \( g(-1)=f(-4)+m=-1+m; \)  \( g({{x}_{1}})=f(-3)+m=4+m; \)  \( g({{x}_{2}})=f\left( -\frac{4}{3} \right)+m=2+m \).

Dễ thấy  \( \underset{[-1;0]}{\mathop{\min }}\,g(x)=-1+m=2004 \), suy ra  \( {{m}_{2}}=m=2004+1=2005 \).

Vậy  \( {{m}_{1}}-{{m}_{2}}=2019-2005=14 \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán mới!

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

Cho hàm số f(x) có đạo hàm f′(x)=(x+1)(x−1)^2(x−2). Giá trị nhỏ nhất của hàm số

Cho hàm số f(x) có đạo hàm \( {f}'(x)=(x+1){{(x-1)}^{2}}(x-2) \). Giá trị nhỏ nhất của hàm số  \( g(x)=f(x)+\frac{1}{3}{{x}^{3}}-x-2 \) có đạo hàm trên đoạn  \( [-1;2] \) bằng

A. \( f(2)-\frac{3}{4} \).

B.  \( f(1)-\frac{8}{3} \).  

C.  \( f(0)-2 \).                  

D.  \( f(-1)-\frac{4}{3} \).

Hướng dẫn giải:

Chọn B

Ta có:  \( {g}'(x)={f}'(x)+{{x}^{2}}-1=(x+1){{(x-1)}^{2}}(x-2)+{{x}^{2}}-1=(x+1)(x-1)({{x}^{2}}-3x+3) \).

\({g}'(x)=0\Leftrightarrow (x+1)(x-1)({{x}^{2}}-3x+3)=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & x=-1 \\  & x=1 \\  & {{x}^{2}}-3x+3=0 \\ \end{align} \right.\)\(\Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & x=-1 \\  & x=1 \\ \end{align} \right.\).

Bảng biến thiên:

Dựa vào bảng biến thiên ta thấy hàm số đạt giá trị nhỏ nhất tại  \( x=1 \) suy ra giá trị nhỏ nhất của hàm số  \( g(x) \) là  \( g(1)=f(1)-\frac{8}{3} \).

 

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán mới!

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

Cho hàm số y=(x^3−3x+m)^2. Tổng tất cả các giá trị của tham số m sao cho giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn [−1;1] bằng 1

Cho hàm số \( y={{\left( {{x}^{3}}-3x+m \right)}^{2}} \). Tổng tất cả các giá trị của tham số m sao cho giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn  \( \left[ -1;1 \right] \) bằng 1 là:

A. 1

B. \( -4 \)                          

C. 0                                   

D. 4

Hướng dẫn giải:

Đáp án C.

Tập xác định:  \( D=\mathbb{R} \).

Đặt \( t={{x}^{3}}-3x,x\in \left[ -1;1 \right]\)  \( \Rightarrow t\in \left[ -2;2 \right] \).

Khi đó, ta có hàm số  \( f(t)={{\left( t+m \right)}^{2}} \).

 \( {f}'(t)=2(t+m) \);  \( {f}'(t)=0\Leftrightarrow t=-m  \).

Trường hợp 1: \( -2<-m<2\Leftrightarrow -2<m<2 \)

Từ bảng biến thiên ta thấy:  \( \underset{[-2;2]}{\mathop{min }}\,f(t)=f(-m)=0 \) không thỏa mãn yêu cầu.

Trường hợp 2:  \( -m\le -2\Leftrightarrow m\ge 2 \)

Từ bảng biến thiên ta thấy:  \( \underset{[-2;2]}{\mathop{min }}\,f(t)=f(-2)={{\left( m-2 \right)}^{2}} \).

Theo yêu cầu bài toán: \( {{\left( m-2 \right)}^{2}}=1\Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & m=3 \\  & m=1 \\ \end{align} \right. \) \( \xrightarrow{m\ge 2}m=3 \).

Trường hợp 3:  \( -m\ge 2\Leftrightarrow m\le -2 \)

Từ bảng biến thiên ta thấy:  \( \underset{[-2;2]}{\mathop{min }}\,f(t)=f(2)={{\left( m+2 \right)}^{2}} \).

Theo yêu cầu bài toán: \( {{\left( m+2 \right)}^{2}}=1\Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & m=-3 \\  & m=-1 \\ \end{align} \right. \) \( \xrightarrow{m\le -2}m=-3 \).

Vậy tổng các giá trị của tham số m thỏa mãn yêu cầu là:  \( 3+(-3)=0 \)

 

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán mới!

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

Giá trị lớn nhất của hàm số y=(x^3+x^2−m)/(x+1) trên [0;2] bằng 5

Giá trị lớn nhất của hàm số \( y=\frac{{{x}^{3}}+{{x}^{2}}-m}{x+1} \) trên  \( \left[ 0;2 \right] \) bằng 5. Tham số m nhận giá trị là:

A. \( -5 \)

B. 1                                   

C.  \( -3 \)           

D.  \( -8 \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án C.

Cách 1:

Tập xác định của hàm số:  \( D=\mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\} \) \( \Rightarrow \left[ 0;2 \right]\subset D \)

Ta có:  \( y=\frac{{{x}^{3}}+{{x}^{2}}-m}{x+1} \) \( \Rightarrow {y}’=\frac{2{{x}^{3}}+4{{x}^{2}}+2x+m}{{{\left( x+1 \right)}^{2}}} \)

 \( {y}’=0\Leftrightarrow 2{{x}^{3}}+4{{x}^{2}}+2x+m=0 \) \( \Leftrightarrow -\left( 2{{x}^{3}}+4{{x}^{2}}+2x \right)=m \)  (1).

Ta có:  \( y(0)=-m  \);  \( y(2)=4-\frac{m}{3} \)

Đặt  \( g(x)=-\left( 2{{x}^{3}}+4{{x}^{2}}+2x \right) \) \( \Rightarrow {g}'(x)=-\left( 6{{x}^{2}}+8x+2 \right)=0 \) \( \Leftrightarrow x=-1\vee x=-\frac{1}{3} \)

Trên  \( \left[ 0;2 \right] \) ta có bảng biến thiên:

Từ bảng biến thiên, ta có:  \( g(x)\in \left[ -36;0 \right],\forall x\in \left[ 0;2 \right] \)

Trường hợp 1: m > 0  \( \Rightarrow  \) phương trình (1) vô nghiệm  \( \Leftrightarrow  \)phương trình  \( {y}’=0 \) vô nghiệm.

Dễ thấy  \( y(0)=-m<y(2)=4-\frac{m}{3} \) khi  \( m>0 \).

Khi đó:  \( \underset{[0;2]}{\mathop{Max}}\,y=y(2)=4-\frac{m}{3}=5\Leftrightarrow m=-3 \) loại do  \( m>0 \) .

Trường hợp 2:  \( m<-36\Rightarrow  \)phương trình (1) vô nghiệm  \( \Leftrightarrow  \) phương trình  \( {y}’=0 \) vô nghiệm.

Dễ thấy  \( y(0)=-m>y(2)=4-\frac{m}{3} \) khi  \( m<-36 \).

Khi đó  \( \underset{[0;2]}{\mathop{Max}}\,y=y(0)=-m=5\Leftrightarrow m=-5 \) loại do  \( m<-36 \).

Trường hợp 3:  \( m\in \left[ -36;0 \right]\Rightarrow  \)phương trình  \( {y}’=0 \) có nghiệm duy nhất (giả sử  \( x={{x}_{0}} \)).

Trên  \( \left[ 0;2 \right] \) ta có bảng biến thiên:

Nhìn vào bảng biến thiên, ta có:

+  \( x={{x}_{0}}:g(x)=m\Leftrightarrow -\left( 2{{x}^{3}}+4{{x}^{2}}+2x \right)=m  \) \( \Leftrightarrow 2{{x}^{3}}+4{{x}^{2}}+2x+m=0\Leftrightarrow {y}’=0 \).

+  \( x\in \left( 0;{{x}_{0}} \right):g(x)>m\Leftrightarrow -\left( 2{{x}^{3}}+4{{x}^{2}}+2x \right)>m  \) \( \Leftrightarrow 2{{x}^{3}}+4{{x}^{2}}+2x+m<0\Leftrightarrow {y}'<0 \)

+  \( x\in \left( {{x}_{0}};0 \right):g(x)<m\Leftrightarrow -\left( 2{{x}^{3}}+4{{x}^{2}}+2x \right)0\Leftrightarrow {y}’>0 \)

Ta có bảng biến thiên sau:

Từ bảng biến thiên ta thấy:  \( \underset{[0;2]}{\mathop{Max}}\,y\in \left\{ y(2);y(0) \right\} \).

Nếu  \( m\in \left[ -36;-6 \right]\Rightarrow y(0)\ge y(2) \) \( \Rightarrow \underset{[0;2]}{\mathop{Max}}\,y=y(0)=-m=5\Leftrightarrow m=-5 \) (loại)

Nếu  \( m\in \left[ -6;0 \right]\Rightarrow y(0)\le y(2) \) \( \Rightarrow \underset{[0;2]}{\mathop{Max}}\,y=y(2)=4-\frac{m}{3}=5\Leftrightarrow m=-3 \) (nhận).

Vậy  \( m=-3 \) thỏa đề.

Cách 2:

Tập xác định của hàm số:  \( D=\mathbb{R}\backslash \{1\}\Rightarrow \left[ 0;2 \right]\subset D  \)

Ta có:  \( y=\frac{{{x}^{3}}+{{x}^{2}}-m}{x+1}={{x}^{2}}-\frac{m}{x+1} \) \( \Rightarrow {y}’=2x+\frac{m}{{{\left( x+1 \right)}^{2}}} \).

Trường hợp 1: \( m\ge 0\Rightarrow {y}’\ge 0,\forall x\in \left[ 0;2 \right] \) \( \Rightarrow \) Hàm số đồng biến trên  \( \left[ 0;2 \right] \).

 \( \Rightarrow \underset{[0;2]}{\mathop{Max}}\,y=y(2)=4-\frac{m}{3}=5\Leftrightarrow m=-3 \) loại do  \( m>0 \).

Trường hợp 2:  \( m<0 \), giả sử  \( \Rightarrow \underset{[0;2]}{\mathop{Max}}\,y=y({{x}_{0}}) \) với  \( {{x}_{0}}\in \left( 0;2 \right) \). Do hàm số liên tục trên  \( \left[ 0;2 \right] \)

\( \Rightarrow \left\{ \begin{align}  & {y}'({{x}_{0}})=0 \\ & y({{x}_{0}})=5 \\ \end{align} \right. \) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & m=-2{{x}_{0}}{{\left( {{x}_{0}}+1 \right)}^{2}} \\  & \frac{x_{0}^{3}+x_{0}^{2}-m}{{{x}_{0}}+1}=5 \\ \end{align} \right. \)

 \( \Rightarrow x_{0}^{3}+x_{0}^{2}+2{{x}_{0}}{{\left( {{x}_{0}}+1 \right)}^{2}}=5\left( {{x}_{0}}+1 \right) \) \( \Leftrightarrow {{x}_{0}}=-\frac{5}{3}\vee {{x}_{0}}=1(n) \) \( \Rightarrow m=-8 \)

Khi đó:  \( {y}’=2x+\frac{-8}{{{(x+1)}^{2}}}=\frac{2{{x}^{3}}+4{{x}^{2}}+2x-8}{{{(x+1)}^{2}}} \) \( \Rightarrow {y}’=0\Leftrightarrow x=1 \)

Ta có bảng biến thiên:

 \( \Rightarrow m=-8 \) không thỏa yêu cầu đề.

Nên không tồn tại \({{x}_{0}}\in \left( 0;2 \right)\) để \(\underset{[0;2]}{\mathop{Max}}\,y=y({{x}_{0}})\).

\( \Rightarrow \left[ \begin{align} & \underset{[0;2]}{\mathop{Max}}\,y=y(2)\Rightarrow m=-5 \\  & \underset{[0;2]}{\mathop{Max}}\,y=y(0)\Rightarrow m=-3 \\ \end{align} \right. \)

Nếu  \( m=-5\Rightarrow y(0)=5;y(2)=\frac{17}{3} \) \( \Rightarrow \underset{[0;2]}{\mathop{Max}}\,y=y(2)=\frac{17}{3}\ne 5\Rightarrow m=-5 \) (loại)

Nếu  \( m=-3\Rightarrow y(0)=3;y(2)=5 \) \( \Rightarrow \underset{[0;2]}{\mathop{Max}}\,y=y(2)=5\Rightarrow m=-3 \) (nhận).

Vậy  \( m=-3 \) thỏa đề.

 

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán mới!

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

Tìm tất cả các giá trị của tham số m để hàm số y=(x+m)/(x2^+x+1) có giá trị lớn nhất trên R nhỏ hơn hoặc bằng 1

Tìm tất cả các giá trị của tham số m để hàm số \( y=\frac{x+m}{{{x}^{2}}+x+1} \) có giá trị lớn nhất trên  \( \mathbb{R} \) nhỏ hơn hoặc bằng 1.

A. \( m\le 1 \)                                          

B.  \( m\ge 1 \)                  

C.  \( m\le -1 \) 

D.  \( m\le -1 \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án A.

TXĐ:  \( D=\mathbb{R} \)

 \( \underset{x\to \infty }{\mathop{lim }}\,y=0 \)

 \( {y}’=\frac{-{{x}^{2}}-2mx+1-m}{{{\left( {{x}^{2}}+x+1 \right)}^{2}}} \)

 \( {y}’=0\Leftrightarrow -{{x}^{2}}-2mx+1-m=0 \) (*)

\({{{\Delta }’}_{(*)}}={{m}^{2}}-m+1>0,\forall m\in \mathbb{R}\) nên (*) có 2 nghiệm phân biệt  \( {{x}_{1}}<{{x}_{2}},\forall m\in \mathbb{R} \)

Bảng biến thiên:

Vậy hàm số đạt giá trị lớn nhất là \(f({{x}_{2}})=\frac{1}{2{{x}_{2}}+1}\) với \({{x}_{2}}=-m+\sqrt{{{m}^{2}}-m+1}\).

Yêu cầu bài toán  \( \Leftrightarrow \frac{1}{-2m+2\sqrt{{{m}^{2}}-m+1}+1}\le 1 \) \( \Leftrightarrow 1-2m+2\sqrt{{{m}^{2}}-m+1}\ge 1 \) (vì  \( f({{x}_{2}})>0\Rightarrow 2{{x}_{2}}+1>0 \))

 \( \Leftrightarrow \sqrt{{{m}^{2}}-m+1}\ge m  \) \(\Leftrightarrow \left[ \begin{align}   & m<0    \\   & \left\{\begin{matrix} m\ge 0  \\ {{m}^{2}}-m+1\ge {{m}^{2}}  \end{matrix}\right.  \\  \end{align} \right.\Leftrightarrow m\le 1  \)

 

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán mới!

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

Cho hàm số y=ax^3+cx+d,a≠0 có minx∈(−∞;0)f(x)=f(−2). Giá trị lớn nhất của hàm số y = f(x) trên đoạn [1;3] bằng

Cho hàm số \( y=a{{x}^{3}}+cx+d,a\ne 0 \) có  \( \underset{x\in \left( -\infty ;0 \right)}{\mathop{min }}\,f(x)=f(-2) \). Giá trị lớn nhất của hàm số y = f(x) trên đoạn [1;3] bằng

A. \( d-11a \)                   

B.  \( d-16a  \)                   

C.  \( d+2a  \)                   

D.  \( d+8a  \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án B.

Vì  \( y=a{{x}^{3}}+cx+d,a\ne 0 \) là hàm số bậc ba và có  \( \underset{x\in \left( -\infty ;0 \right)}{\mathop{min }}\,f(x)=f(-2) \) nên a < 0 và  \( {y}’=0 \) có hai nghiệm  phân biệt.

Ta có:  \( {y}’=3a{{x}^{2}}+c=0 \) có hai nghiệm phân biệt  \( \Leftrightarrow ac<0 \).

Vậy với a < 0, c > 0 thì  \( {y}’=0 \) có hai nghiệm đối nhau  \( x=\pm \sqrt{-\frac{c}{3a}} \).

Từ đó suy ra:  \( \underset{x\in \left( -\infty ;0 \right)}{\mathop{min }}\,f(x)=f\left( -\sqrt{-\frac{c}{3a}} \right) \) \( \Leftrightarrow -\sqrt{-\frac{c}{3a}}=-2\Leftrightarrow \sqrt{-\frac{c}{3a}}=2\Leftrightarrow c=-12a  \)

Ta có bảng biến thiên:

 

Ta suy ra  \( \underset{[1;3]}{\mathop{Max}}\,f(x)=f(2)=8a+2c+d=-16a+d  \)

 

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán mới!

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

Cho hàm số y=(1−msinx)/(cosx+2). Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m thuộc đoạn [0;10] để giá trị nhỏ nhất của hàm số nhỏ hơn −2

Cho hàm số \( y=\frac{1-m\sin x}{\cos x+2} \). Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m thuộc đoạn  \( \left[ 0;10 \right] \) để giá trị nhỏ nhất của hàm số nhỏ hơn  \( -2 \)?

A. 1

B. 9

C. 3                                   

D. 6

Hướng dẫn giải:

Đáp án D.

Tập xác định:  \( D=\mathbb{R} \).

Ta có:  \( y=\frac{1-m\sin x}{\cos x+2} \)  \( \Leftrightarrow y\cos x+m\sin x=1-2y  \)

Phương trình có nghiệm khi và chỉ khi:  \( {{y}^{2}}+{{m}^{2}}\ge 1-4y+4{{y}^{2}} \)  \( \Leftrightarrow 3{{y}^{2}}-4y+1-{{m}^{2}}\le 0 \)

 \( \Leftrightarrow \frac{2-\sqrt{1+3{{m}^{2}}}}{3}\le y\le \frac{2+\sqrt{1+3{{m}^{2}}}}{3} \)

Theo đề bài, ta có: \( \left\{ \begin{align} & \underset{x\in \mathbb{R}}{\mathop{min }}\,y=\frac{2-\sqrt{1+3{{m}^{2}}}}{3}<-2 \\  & m\in \left[ 0;10 \right] \\  & m\in \mathbb{Z} \\ \end{align} \right. \)  \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & \sqrt{1+3{{m}^{2}}}>8 \\  & m\in \left[ 0;10 \right] \\  & m\in \mathbb{Z} \\ \end{align} \right. \)  \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & 3{{m}^{2}}>63 \\  & m\in \left[ 0;10 \right] \\  & m\in \mathbb{Z} \\ \end{align} \right. \)  \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & {{m}^{2}}>21 \\  & m\in \left[ 0;10 \right] \\  & m\in \mathbb{Z} \\ \end{align} \right. \)

 \( \Leftrightarrow m\in \left\{ 5;6;7;8;9;10 \right\} \)

Vậy có 6 giá trị nguyên của tham số m thỏa yêu cầu bài toán.

 

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán mới!

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

Tìm tất cả giá trị thực của tham số m để hàm số y=(x^2+mx+1)/(x+m) liên tục và đạt giá trị nhỏ nhất trên đoạn [0;2] tại một điểm x0∈(0;2)

Tìm tất cả giá trị thực của tham số m để hàm số \( y=\frac{{{x}^{2}}+mx+1}{x+m} \) liên tục và đạt giá trị nhỏ nhất trên đoạn  \( \left[ 0;2 \right] \) tại một điểm  \( {{x}_{0}}\in \left( 0;2 \right) \).

A. \( 0<m<1 \)

B.  \( m>1 \)                     

C.  \( m>2 \)                     

D.  \( -1<m<1 \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án A.

Cách 1:

Tập xác định:  \( D=\mathbb{R}\backslash \left\{ -m \right\} \).

Hàm số liên tục trên  \( \left[ 0;2 \right] \) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & -m<0 \\  & -m>2 \\ \end{align} \right. \) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & m>0 \\  & m<-2 \\ \end{align} \right. \)

Ta có:  \( {y}’=\frac{{{x}^{2}}+2mx+{{m}^{2}}-1}{{{\left( x+m \right)}^{2}}}=\frac{{{\left( x+m \right)}^{2}}-1}{{{\left( x+m \right)}^{2}}} \)

Cho  \( {y}’=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & {{x}_{1}}=-m-1 \\  & {{x}_{2}}=-m+1 \\ \end{align} \right. \)

Ta có bảng biến thiên:

Hàm số đạt giá trị nhỏ nhất tại  \( {{x}_{0}}\in \left( 0;2 \right) \) nên  \( 0<-m+1<2\Leftrightarrow -1<m<1 \).

So với điều kiện hàm số liên tục trên đoạn  \( \left[ 0;2 \right] \). Ta có:  \( 0<m<1 \)

Cách 2:

Điều kiện xác định:  \( x\ne -m  \)

Hàm số liên tục trên  đoạn  \( \left[ 0;2 \right] \) nên  \( -m\notin \left[ 0;2 \right] \)

\( \Rightarrow \left[ \begin{align}& -m<0 \\ & -m>2 \\ \end{align} \right. \) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & m>0 \\  & m<-2 \\ \end{align} \right.\text{ }(*) \)

 \( {y}’=\frac{{{x}^{2}}+2mx+{{m}^{2}}-1}{{{\left( x+m \right)}^{2}}}=\frac{{{\left( x+m \right)}^{2}}-1}{{{\left( x+m \right)}^{2}}} \)

 \( {y}’=0 \) có hai nghiệm là  \( \left[ \begin{align}  & {{x}_{1}}=-m+1 \\  & {{x}_{2}}=-m-1 \\ \end{align} \right. \).

 \( {{x}_{1}}-{{x}_{2}}=2 \) nên chỉ có nhiều nhất một nghiệm thuộc  \( \left( 0;2 \right) \).

Ta thấy:  \( -m+1>-m-1,\forall m  \) và do đó để hàm số liên tục và đạt giá trị nhỏ nhất trên  \( \left[ 0;2 \right] \) tại một điểm  \( {{x}_{0}}\in \left( 0;2 \right) \) thì  \( 0<-m+1<2\Leftrightarrow -1<m<1 \) (**)

Từ (*), (**) ta có:  \( 0<m<1 \)

 

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán mới!

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

Biết S là tập giá trị của m để tổng giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số y=x^4−m^2x^3−2x^2−m trên đoạn [0;1] bằng −16

Biết S là tập giá trị của m để tổng giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \( y={{x}^{4}}-{{m}^{2}}{{x}^{3}}-2{{x}^{2}}-m  \) trên đoạn  \( \left[ 0;1 \right] \) bằng  \( -16 \). Tính tích các phần tử của S.

A. 2

B. \( -2 \)                          

C.  \( -15 \)                       

D.  \( -17 \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án C.

TXD:  \( D=\mathbb{R} \)

Ta có:  \( {y}’=4{{x}^{3}}-3{{m}^{2}}{{x}^{2}}-4x  \)

 \( {y}’=0\Leftrightarrow 4{{x}^{3}}-3{{m}^{2}}{{x}^{2}}-4x=0 \) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & x=0 \\  & 4{{x}^{2}}-3{{m}^{2}}x-4=0\text{ }\left( \Delta =9{{m}^{2}}+64 \right) \\ \end{align} \right. \)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & x=0 \\  & x=\frac{3{{m}^{2}}+\sqrt{9{{m}^{4}}+64}}{8}>1 \\  & x=\frac{3{{m}^{2}}+\sqrt{9{{m}^{4}}+64}}{8}<0 \\ \end{align} \right. \)

Nên hàm số đơn điệu trên (0;1).

Tổng giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn [0;1] bằng  \( -16 \) nên

 \( y(0)+y(1)=-16\Leftrightarrow -m+\left( -{{m}^{2}}-m-1 \right)=-16 \)

 \( \Leftrightarrow -{{m}^{2}}-2m+15=0 \)

Vậy  \( {{m}_{1}}.{{m}_{2}}=-15 \)

 

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán mới!

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

Cho hàm số y=2x^3−3x^2−m. Trên [−1;1] hàm số có giá trị nhỏ nhất là −1

Cho hàm số \( y=2{{x}^{3}}-3{{x}^{2}}-m  \). Trên  \( \left[ -1;1 \right] \) hàm số có giá trị nhỏ nhất là  \( -1 \). Tính m?

A. \( m=-6 \)

B.  \( m=-3 \)                    

C.  \( m=-4 \)                   

D.  \( m=-5 \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án C.

Xét  \( \left[ -1;1 \right] \) có  \( {y}’=6{{x}^{2}}-6x  \).

\({y}’=0\Leftrightarrow 6{{x}^{2}}-6x=0\)\(\Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & x=0\in \left[ -1;1 \right] \\  & x=1\in \left[ -1;1 \right] \\ \end{align} \right.\)

Khi đó:  \( y(-1)=-5-m  \);  \( y(0)=-m  \);  \( y(1)=-1-m  \).

Ta thấy:  \( -5-m<-1-m<-m  \) nên  \( \underset{[-1;1]}{\mathop{min }}\,y=-5-m  \).

Theo bài ra ta có:  \( \underset{[-1;1]}{\mathop{min }}\,y=-1 \) nên  \( -5-m=-1\Leftrightarrow m=-4 \).

 

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán mới!

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

Nếu hàm số y=x+m+√(1−x^2) có giá trị lớn nhất bằng 2√2 thì giá trị của m

Nếu hàm số \( y=x+m+\sqrt{1-{{x}^{2}}} \) có giá trị lớn nhất bằng  \( 2\sqrt{2} \) thì giá trị của m là:

A. \( \frac{\sqrt{2}}{2} \)

B.  \( -\sqrt{2} \)

C.  \( \sqrt{2} \)

D.  \( -\frac{\sqrt{2}}{2} \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án C.

Xét hàm số  \( y=x+m+\sqrt{1-{{x}^{2}}} \)

Tập xác định:  \( D=\left[ -1;1 \right] \).

Ta có: \({y}’=1-\frac{x}{\sqrt{1-{{x}^{2}}}}\)

\({y}’=0\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & \sqrt{1-{{x}^{2}}}=x \\  & 1-{{x}^{2}}>0 \\ \end{align} \right.\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & 1>x\ge 0 \\  & \sqrt{1-{{x}^{2}}}=x \\ \end{align} \right.\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & 1>x\ge 0 \\ & 2{{x}^{2}}=1 \\ \end{align} \right.\) \( \Leftrightarrow \begin{cases} 1>x\ge 0 \\\left[\begin{array}{l} x=\frac{\sqrt{2}}{2} \\ x=-\frac{\sqrt{2}}{2}  \end{array}\right.\end{cases} \)

Ta có:  \( y(-1)=-1+m  \),  \( y(1)=1+m  \),  \( y\left( \frac{\sqrt{2}}{2} \right)=\sqrt{2}+m  \)

Do hàm số  \( y=x+m+\sqrt{1-{{x}^{2}}} \) liên tục trên  \( \left[ -1;1 \right] \) nên  \( \underset{[-1;1]}{\mathop{Max}}\,y=m+\sqrt{2} \)

Theo bài ra thì  \( \underset{[-1;1]}{\mathop{Max}}\,y=2\sqrt{2}\), suy ra  \( m+\sqrt{2}=2\sqrt{2}\Leftrightarrow m=\sqrt{2} \) .

 

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán mới!


Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

Có một giá trị mO của tham số m để hàm số y=x^3+(m^2+1)x+m+1 dặt giá trị nhỏ nhất bằng 5 trên đoạn [0;1]

Có một giá trị mO của tham số m để hàm số \( y={{x}^{3}}+\left( {{m}^{2}}+1 \right)x+m+1 \) dặt giá trị nhỏ nhất bằng 5 trên đoạn  \( \left[ 0;1 \right] \). Mệnh đề nào sau đây là đúng?

A. \( 2018{{m}_{0}}-m_{0}^{2}\ge 0 \)

B.  \( 2{{m}_{0}}-1<0 \) 

C.  \( 6{{m}_{0}}-m_{0}^{2}<0 \)                                  

D.  \( 2{{m}_{0}}+1<0 \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án A.

Đặt  \( f(x)={{x}^{3}}+({{m}^{2}}+1)x+m+1 \)

Ta có: \({y}’=3{{x}^{2}}+{{m}^{2}}+1>0\). Dễ thấy rằng \({y}’>0\) với mọi x, m thuộc  \( \mathbb{R} \) nên hàm số đồng biến trên  \( \mathbb{R} \), suy ra hàm số đồng biến trên [0;1].

Vì thế,  \( \underset{[0;1]}{\mathop{min }}\,y=\underset{[0;1]}{\mathop{min }}\,f(x)=f(0)=m+1 \).

Theo bài ra, ta có:  \( m+1=5 \), suy ra  \( m=4 \).

Như vậy  \( {{m}_{0}}=4 \) và mệnh đề đúng là  \( 2018{{m}_{0}}-m_{0}^{2}\ge 0 \).

 

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán mới!

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số y=x^3−3x^2+m có giá trị nhỏ nhất trên đoạn [−1;1] bằng √2

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số \( y={{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+m  \) có giá trị nhỏ nhất trên đoạn  \( \left[ -1;1 \right] \) bằng  \( \sqrt{2} \).

A. \( m=\sqrt{2} \)

B. \( m=2+\sqrt{2} \)

C. \( m=4+\sqrt{2} \)

D. \( \left[ \begin{align} & m=2+\sqrt{2} \\ & m=4+\sqrt{2} \\ \end{align} \right. \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án C.

 \( {y}’=3{{x}^{2}}-6x  \)

\( {y}’=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & x=0 \\  & x=2 \\ \end{align} \right. \)

Trên  \( \left[ -1;1 \right] \) thì  \( {y}'(-1)=m-4 \);  \( {y}'(0)=m  \);  \( {y}'(1)=m-2 \).

Nên \(\underset{[-1;1]}{\mathop{min }}\,y=\sqrt{2}\Leftrightarrow m-4=\sqrt{2}\)\(\Leftrightarrow m=4+\sqrt{2}\)

 

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán mới!

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

Tìm tất cả các giá trị của tham số m để giá trị nhỏ nhất của hàm số y=−x^3−3x^2+m trên đoạn [−1;1] bằng 0

Tìm tất cả các giá trị của tham số m để giá trị nhỏ nhất của hàm số \( y=-{{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+m  \) trên đoạn  \( \left[ -1;1 \right] \) bằng 0.

A. m = 2

B. m = 6

C. m = 0                          

D. m = 4.

Hướng dẫn giải:

Đáp án D.

Xét hàm số  \( y=-{{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+m  \) trên đoạn  \( \left[ -1;1 \right] \), ta có:

\({y}’=-3{{x}^{2}}-6x\); \({y}’=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & x=0\in \left[ -1;1 \right] \\  & x=-2\notin \left[ -1;1 \right] \\ \end{align} \right.\)

Mà  \( \left\{ \begin{align}  & {y}'(-1)=m-2 \\  & {y}'(0)=m \\  & {y}'(1)=m-4 \\ \end{align} \right. \)

Do đó,  \( \underset{[-1;1]}{\mathop{min }}\,y=-4+m=0\Leftrightarrow m=4 \)

Vậy m = 4 thỏa yêu cầu bài toán.

 

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán mới!

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist