Biết rằng hai số phức z1, z2 thỏa mãn |z1−3−4i|=1 và |z2−3−4i|=12. Số phức z có phần thực là a và phần ảo là b thỏa mãn 3a−2b=12. Giá trị nhỏ nhất của P=|z−z1|+|z−2z2|+2 bằng

Biết rằng hai số phức z1, z2 thỏa mãn \( \left| {{z}_{1}}-3-4i \right|=1 \) và  \( \left| {{z}_{2}}-3-4i \right|=\frac{1}{2} \). Số phức z có phần thực là a và phần ảo là b thỏa mãn  \( 3a-2b=12 \). Giá trị nhỏ nhất của  \( P=\left| z-{{z}_{1}} \right|+\left| z-2{{z}_{2}} \right|+2 \) bằng

A. \( {{P}_{\min }}=\frac{\sqrt{9945}}{11} \)

B.  \( {{P}_{\min }}=5-2\sqrt{3} \)             

C.  \( {{P}_{\min }}=\frac{\sqrt{9945}}{13} \)                                   

D.  \( {{P}_{\min }}=5+2\sqrt{5} \)

Hướng dẫn giải:

Chọn C

Gọi M1, M2, M lần lượt là điểm biểu diễn cho số phức z1, 2z2, z trên hệ tọa độ Oxy. Khi đó quỹ tích của điểm M1 là đường tròn (C1) tâm I(3;4), bán kính R = 1; quỹ tích của điểm M2 là đường tròn (C2) tâm I(6;8), bán kính R= 1; quỹ tích của điểm M à đường thẳng  \( d:3x-2y-12=0 \).

Bài toán trở thành tìm giá trị nhỏ nhất của  \( M{{M}_{1}}+M{{M}_{2}}+2 \).

Gọi (C3) có tâm  \( {{I}_{3}}\left( \frac{138}{13};\frac{64}{13} \right),\text{ }R=1 \) là đường tròn đối xứng với (C2) qua d. Khi đó  \( {{\left( M{{M}_{1}}+M{{M}_{2}}+2 \right)}_{\min }}={{\left( M{{M}_{1}}+M{{M}_{3}}+2 \right)}_{\min }} \) với  \( {{M}_{3}}\in ({{C}_{3}}) \).

Gọi A, B lần lượt là giao điểm của đoạn thẳng  \( {{I}_{1}}{{I}_{3}} \) với (C1), (C3). Khi đó với mọi điểm  \( {{M}_{1}}\in ({{C}_{1}}),{{M}_{3}}\in ({{C}_{3}}),M\in d \) ta có:  \( M{{M}_{1}}+M{{M}_{3}}+2\ge AB+2 \), dấu “=” xảy ra khi  \( {{M}_{1}}\equiv A,\text{ }{{M}_{3}}\equiv B \).

Do đó:  \( {{P}_{\min }}=AB+2={{I}_{1}}{{I}_{3}}-2+2={{I}_{1}}{{I}_{3}}=\frac{\sqrt{9945}}{13} \).

 

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

Xét các số phức z=a+bi (a,b∈R) thỏa mãn |z−3−2i|=2. Tính a+b khi |z+1−2i|+2|z−2−5i| đạt giá trị nhỏ nhất

Xét các số phức \( z=a+bi\text{ }(a,b\in \mathbb{R}) \) thỏa mãn  \( \left| z-3-2i \right|=2 \). Tính  \( a+b \) khi  \( \left| z+1-2i \right|+2\left| z-2-5i \right| \) đạt giá trị nhỏ nhất.

A. \( 4-\sqrt{3} \)

B.  \( 2+\sqrt{3} \)           

C. 3                                   

D.  \( 4+\sqrt{3} \)

Hướng dẫn giải:

Chọn D

Cách 1:

Đặt  \( z-3-2i=w \) với  \( w=x+yi\text{ }(x,y\in \mathbb{R}) \). Theo bài ra ta có:  \( \left| w \right|=2\Leftrightarrow {{x}^{2}}+{{y}^{2}}=4 \).

Ta có:  \( P=\left| z+1-2i \right|+2\left| z-2-5i \right|=\left| w+4 \right|+2\left| w+1-3i \right|=\sqrt{{{(x+4)}^{2}}+{{y}^{2}}}+2\sqrt{{{(x+1)}^{2}}+{{(y-3)}^{2}}} \)

\( =\sqrt{20+8x}+2\sqrt{{{(x+1)}^{2}}+{{(y-3)}^{2}}}=2\sqrt{5+2x}+2\sqrt{{{(x+1)}^{2}}+{{(y-3)}^{2}}} \)

\( =\left( \sqrt{{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+2x+1}+\sqrt{{{(x+1)}^{2}}+{{(y-3)}^{2}}} \right)=2\left( \sqrt{{{(x+1)}^{2}}+{{y}^{2}}}+\sqrt{{{(x+1)}^{2}}+{{(y-3)}^{2}}} \right) \)

\( \ge 2\left( \left| y \right|+\left| y-3 \right| \right)\ge 2\left| y+3-y \right|=6 \).

\( P=6\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & x=-1 \\  & y(3-y)\ge 0 \\  & {{x}^{2}}+{{y}^{2}}=4 \\ \end{align} \right. \) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & x=-1 \\  & y=\sqrt{3} \\ \end{align} \right. \).

Vậy giá trị nhỏ nhất của P bằng 6 đạt được khi  \( z=2+\left( 2+\sqrt{3} \right)I \).

Cách 2:

\( \left| z-3-2i \right|=2\Rightarrow MI=2\Rightarrow M \) thuộc đường tròn tâm I(3;2) và bán kính bằng 2.

\( P=\left| z+1-2i \right|+2\left| z-2-5i \right|=MA+2MB \) với A(1;2), B(2;5).

Ta có:  \( IM=2,\text{ }IA=4 \). Chọn K(2;2) thì  \( IK=1 \). Do đó ta có:  \( IA.IK=I{{M}^{2}}\Rightarrow \frac{IA}{IM}=\frac{IM}{IK} \).

\( \Rightarrow \Delta IAM\backsim \Delta IMK\Rightarrow \frac{AM}{MK}=\frac{IM}{IK}=2\Rightarrow AM=2MK \).

Từ đó  \( P=MA+2MB=2(MK+MB)\ge 2BK \).

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi M, K, B thẳng hàng và M thuộc đoạn thẳng BK.

Từ đó tìm được  \( M\left( 2;2+\sqrt{3} \right) \).

Cách 3:

Gọi M(a;b) là điểm biểu diễn số phức  \( z=a+bi \). Đặt I(3;2), A(-1;2) và B(2;5).

Ta xét bài toán: Tìm điểm M thuộc đường tròn (C) có tâm I, bán kính R = 2 sao cho biểu thức  \( P=MA+2MB \) đạt giá trị nhỏ nhất.

Trước tiên, ta tìm điểm K(x;y) sao cho  \( MA=2MK,\forall M\in (C) \).

Ta có:  \( MA=2MK\Leftrightarrow M{{A}^{2}}=4M{{K}^{2}}\Leftrightarrow {{\left( \overrightarrow{MI}+\overrightarrow{IA} \right)}^{2}}=4{{\left( \overrightarrow{MI}+\overrightarrow{IK} \right)}^{2}} \)

\( \Leftrightarrow M{{I}^{2}}+I{{A}^{2}}+2\overrightarrow{MI}.\overrightarrow{IA}=4\left( M{{I}^{2}}+I{{K}^{2}}+2\overrightarrow{MI}.\overrightarrow{IK} \right)\Leftrightarrow 2\overrightarrow{MI}\left( \overrightarrow{IA}-4\overrightarrow{IK} \right)=3{{R}^{2}}+4I{{K}^{2}}-I{{A}^{2}} \)  (*)

(*) luôn đúng \( \forall M\in (C)\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}& \overrightarrow{IA}-4\overrightarrow{IK}=\vec{0} \\& 3{{R}^{2}}+4I{{K}^{2}}-I{{A}^{2}}=0 \\\end{align} \right. \).

\( \overrightarrow{IA}-4\overrightarrow{IK}=\vec{0}\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}& 4(x-3)=-4 \\  & 4(y-2)=0 \\ \end{align} \right. \) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & x=2 \\  & y=2 \\ \end{align} \right. \).

Thử trực tiếp ta thấy K(2;2) thỏa mãn  \( 3{{R}^{2}}+4I{{K}^{2}}-I{{A}^{2}}=0 \).

Vì  \( B{{I}^{2}}={{1}^{2}}+{{3}^{2}}=10>{{R}^{2}}=4 \) nên B nằm ngoài (C).

Vì  \( K{{I}^{2}}=1<{{R}^{2}}=4 \) nên K nằm trong (C).

Ta có:  \( MA+2MB=2MK+2MB=2(MK+MB)\ge 2KB \).

Dấu “=” trong bất đẳng thức trên xảy ra khi và chỉ khi M thuộc đoạn thẳng BK.

Do đó  \( {{\left( MA+2MB \right)}_{\min }}\Leftrightarrow M=(C)\cap BK \).

Phương trình đường thẳng  \( BK:x=2 \).

Phương trình đường tròn  \( (C):{{(x-3)}^{2}}+{{(y-2)}^{2}}=4 \).

Tọa độ điểm M là nghiệm của hệ:  \( \left\{ \begin{align} & x=2 \\  & {{(x-3)}^{2}}+{{(y-2)}^{2}}=4 \\ \end{align} \right. \) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & x=2 \\  & y=2+\sqrt{3} \\ \end{align} \right. \) \( \vee \left\{ \begin{align}  & x=2 \\  & y=2-\sqrt{3} \\ \end{align} \right. \).

Thử lại thấy  \( M\left( 2;2+\sqrt{3} \right)\in BK \).

Vậy  \( a=2,\text{ }b=2+\sqrt{3}\Rightarrow a+b=4+\sqrt{3} \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

Cho các số phức w, z thỏa mãn \( \left| w+i \right|=\frac{3\sqrt{5}}{5} \) và \( 5w=(2+i)(z-4) \). Giá trị lớn nhất của biểu thức \( P=\left| z-1-2i \right|+\left| z-5-2i \right| \) bằng

Cho các số phức w, z thỏa mãn \( \left| w+i \right|=\frac{3\sqrt{5}}{5} \) và  \( 5w=(2+i)(z-4) \). Giá trị lớn nhất của biểu thức  \( P=\left| z-1-2i \right|+\left| z-5-2i \right| \) bằng

A. \( 6\sqrt{7} \)

B.  \( 4+2\sqrt{13} \)                

C.  \( 2\sqrt{53} \)           

D.  \( 4\sqrt{13} \)

Hướng dẫn giải:

Chọn C

Gọi  \( z=x+yi\text{ }(x,y\in \mathbb{R}) \). Khi đó M(x;y) là điểm biểu diễn cho số phức z.

Theo giả thiết,  \( 5w=(2+i)(z-4)\Leftrightarrow 5(w+i)=(2+i)(z-4)+5i \)

\( \Leftrightarrow (2-i)(w+i)=z-3+2i\Leftrightarrow \left| z-3+2i \right|=3 \).

Suy ra M(x;y) thuộc đường tròn  \( (C):{{(x-3)}^{2}}+{{(y+2)}^{2}}=9 \).

Ta có:  \( P=\left| z-1-2i \right|+\left| z-5-2i \right|=MA+MB \), với A(1;2) và B(5:2).

Gọi H là trung điểm của AB, ta có H(3;2) và khi đó:

\( P=MA+MB\le \sqrt{2(M{{A}^{2}}+M{{B}^{2}})} \) hay  \( P\le \sqrt{4M{{H}^{2}}+A{{B}^{2}}} \).

Mặt khác,  \( MH\le KH \) với  \( M\in (C) \) nên  \( P\le \sqrt{4K{{H}^{2}}+A{{B}^{2}}}=\sqrt{4{{(IH+R)}^{2}}+A{{B}^{2}}}=2\sqrt{53} \).

Vậy  \( {{P}_{\max }}=2\sqrt{53}\) khi  \(\left\{ \begin{align}  & M\equiv K \\  & MA=MB \\\end{align} \right. \) hay  \( z=3-5i \) và  \( w=\frac{3}{5}-\frac{11}{5}I \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Cho số phức z thỏa |z|=1. Gọi m, M lần lượt là giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất của biểu thức P=∣z^5+z¯^3+6z∣−2∣z^4+1∣. Tính M−m

Cho số phức z thỏa \( \left| z \right|=1 \). Gọi m, M lần lượt là giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất của biểu thức  \( P=\left| {{z}^{5}}+{{{\bar{z}}}^{3}}+6z \right|-2\left| {{z}^{4}}+1 \right| \). Tính  \( M-m \).

A. \( M-m=1 \)

B.  \( M-m=2 \)                

C.  \( M-m=3 \)                

D.  \( M-m=4 \)

Hướng dẫn giải:

Chọn A

Vì  \( \left| z \right|=1 \) và  \( z.\bar{z}={{\left| z \right|}^{2}} \) nên ta có:  \( \bar{z}=\frac{1}{z} \).

Cách 1:

Từ đó:  \( P=\left| {{z}^{5}}+{{{\bar{z}}}^{3}}+6z \right|-2\left| {{z}^{4}}+1 \right|=\left| z \right|\left| {{z}^{4}}+{{{\bar{z}}}^{4}}+6 \right|-2\left| {{z}^{4}}+1 \right|=\left| {{z}^{4}}+{{{\bar{z}}}^{4}}+6 \right|-2\left| {{z}^{4}}+1 \right| \).

Đặt  \( {{z}^{4}}=x+iy\text{ }(x,y\in \mathbb{R}) \). Do  \( \left| z \right|=1 \) nên  \( \left| {{z}^{4}} \right|=\sqrt{{{x}^{2}}+{{y}^{2}}}=1 \) và  \( -1\le x,y\le 1 \).

Khi đó:  \( P=\left| x+iy+x-iy+6 \right|-2\left| x+iy+1 \right|=\left| 2x+6 \right|-2\sqrt{{{(x+1)}^{2}}+{{y}^{2}}} \)

\( =2x+6-2\sqrt{2x+2}={{\left( \sqrt{2x+2}-1 \right)}^{2}}+3 \).

Do đó:  \( P\ge 3 \). Lại có  \( -1\le x\le 1\Rightarrow 0\le \sqrt{2x+2}\le 2\Rightarrow -1\le \sqrt{2x+2}-1\le 1\Rightarrow P\le 4 \).

Vậy  \( M=4 \) khi  \( {{z}^{4}}=\pm 1 \) và  \( m=3 \) khi  \( {{z}^{4}}=-\frac{1}{2}\pm \frac{\sqrt{3}}{2}I \).

Suy ra  \( M-m=1 \).

Cách 2:

Suy ra:  \( P=\left| {{z}^{5}}+\frac{1}{{{z}^{3}}}+6z \right|-2\left| {{z}^{4}}+1 \right|=\frac{1}{{{\left| z \right|}^{3}}}\left| {{z}^{8}}+1+6{{z}^{4}} \right|-2\left| {{z}^{4}}+1 \right|=\left| {{z}^{8}}+6{{z}^{4}}+1 \right|-2\left| {{z}^{4}}+1 \right| \).

Đặt  \( w={{z}^{4}}\Rightarrow \left| w \right|=1 \), ta được  \( P=\left| {{w}^{2}}+6w+1 \right|-\left| 2w+2 \right| \).

Gọi  \( w=x+yi \), vì  \( \left| w \right|=1\Leftrightarrow {{x}^{2}}+{{y}^{2}}=1\Rightarrow \left\{ \begin{align}  & \left| x \right|\le 1 \\  & \left| y \right|\le 1 \\ \end{align} \right. \).

\( P=\left| {{x}^{2}}+6x+1-{{y}^{2}}+2y(x+3)i \right|-2\left| x+1+yi \right|=\left| 2{{x}^{2}}+6x+2y(x+3)i \right|-2\left| x+1+yi \right| \)

\( =2\left| (x+3)(x+yi) \right|-2\sqrt{{{(x+1)}^{2}}+{{y}^{2}}}=2\left| (x+3) \right|\left| x+yi \right|-2\sqrt{2x+2}=2(x+3)-2\sqrt{2x+2} \).

Xét hàm số  \( f(x)=2(x+3)-2\sqrt{2x+2} \) trên đoạn  \( \left[ -1;1 \right] \).

\( {f}'(x)=2-2.\frac{1}{\sqrt{2x+2}};{f}'(x)=0\Leftrightarrow 2-2.\frac{1}{\sqrt{2x+2}}=0\Leftrightarrow \sqrt{2x+2}=1\Leftrightarrow x=-\frac{1}{2} \).

Ta có: \(f(-1)=4;\text{ }f\left( -\frac{1}{2} \right)=3;\text{ }f(1)=4\).

Vậy  \( M=4,\text{ }m=3\Rightarrow M-m=1 \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

Cho hai số phức z, w thỏa mãn \( \left\{ \begin{align}  & \left| z-3-2i \right|\le 1 \\  & \left| w+1+2i \right|\le \left| w-2-i \right| \\ \end{align} \right. \). Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \( P=\left| z-w \right| \)

Cho hai số phức z, w thỏa mãn \( \left\{ \begin{align}  & \left| z-3-2i \right|\le 1 \\  & \left| w+1+2i \right|\le \left| w-2-i \right| \\ \end{align} \right. \). Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức  \( P=\left| z-w \right| \).

A. \( {{P}_{\min }}=\frac{3\sqrt{2}-2}{2} \)

B.  \( {{P}_{\min }}=\sqrt{2}+1 \)             

C.  \( {{P}_{\min }}=\frac{5\sqrt{2}-2}{2} \)                                       

D.  \( {{P}_{\min }}=\frac{3\sqrt{2}+2}{2} \)

Hướng dẫn giải:

Chọn C

Giả sử  \( z=a+bi\text{ }(a,b\in \mathbb{R}),\text{ }w=x+yi\text{ }(x,y\in \mathbb{R}) \).

\( \left| z-3-2i \right|\le 1\Leftrightarrow {{(a-3)}^{2}}+{{(b-2)}^{2}}\le 1 \)  (1)

\( \left| w+1+2i \right|\le \left| w-2-i \right|\Leftrightarrow {{(x+1)}^{2}}+{{(y+2)}^{2}}\le {{(x-2)}^{2}}+{{(y-1)}^{2}} \)

Suy ra  \( x+y=0 \).

\( P=\left| z-w \right|=\sqrt{{{(a-x)}^{2}}+{{(b-y)}^{2}}}=\sqrt{{{(a-x)}^{2}}+{{(b+x)}^{2}}} \).

Từ (1) ta có I(3;2), bán kính r = 1. Gọi H là hình chiếu của I trên  \( d:y=-x \).

Đường thẳng HI có phương trình tham số:  \( \left\{ \begin{align}  & x=3+t \\  & y=2+t \\ \end{align} \right. \).

\( M\in HI\Rightarrow M(3+t;2+t) \).

\( M\in (C)\Leftrightarrow 2{{t}^{2}}=1\Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & t=\frac{1}{\sqrt{2}} \\  & t=-\frac{1}{\sqrt{2}} \\ \end{align} \right. \).

\( t=2\Rightarrow M\left( 3+\frac{1}{\sqrt{2}};2+\frac{1}{\sqrt{2}} \right),\text{ }MH=\frac{5+\sqrt{2}}{\sqrt{2}} \).

\( t=3\Rightarrow M\left( 3-\frac{1}{\sqrt{2}};2-\frac{1}{\sqrt{2}} \right),\text{ }MH=\frac{5-\sqrt{2}}{\sqrt{2}} \).

Vậy  \( {{P}_{\min }}=\frac{5\sqrt{2}-2}{2} \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

Cho số phức z1, z2 thỏa mãn |z1+1−i|=2 và z2=iz1. Tìm giá trị nhỏ nhất m của biểu thức |z1−z2|

Cho số phức z1, z2 thỏa mãn \( \left| {{z}_{1}}+1-i \right|=2 \) và  \( {{z}_{2}}=i{{z}_{1}} \). Tìm giá trị nhỏ nhất m của biểu thức  \( \left| {{z}_{1}}-{{z}_{2}} \right| \)?

A. \( m=\sqrt{2}-1 \)

B.  \( m=2\sqrt{2} \)        

C.  \( m=2 \)                     

D.  \( m=2\sqrt{2}-2 \)

Hướng dẫn giải:

Chọn D

Đặt  \( {{z}_{1}}=a+bi,\text{ }a,b\in \mathbb{R}\Rightarrow {{z}_{2}}=-b+ai \).

\( \Rightarrow {{z}_{1}}-{{z}_{2}}=(a+b)+(b-a)I \).

Nên \(\left| {{z}_{1}}-{{z}_{2}} \right|=\sqrt{{{(a+b)}^{2}}+{{(b-a)}^{2}}}=2\left| {{z}_{1}} \right|\).

Ta lại có  \( 2=\left| {{z}_{1}}+1-i \right|\le \left| {{z}_{1}} \right|+\left| 1-i \right|=\left| {{z}_{1}} \right|+\sqrt{2} \).

\( \Rightarrow \left| {{z}_{1}} \right|\ge 2-\sqrt{2} \). Suy ra:  \( \left| {{z}_{1}}-{{z}_{2}} \right|=\sqrt{2}.\left| {{z}_{1}} \right|\ge 2\sqrt{2}-2 \).

Dấu “=” xảy ra khi  \( \frac{a}{1}=\frac{b}{-1}<0 \).

Vậy  \( m={{\left| {{z}_{1}}-{{z}_{2}} \right|}_{\min }}=2\sqrt{2}-2 \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

Cho số phức z thỏa mãn |z−3−4i|=√5. Gọi M và m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức P=|z+2|^2−|z−i|^2. Môđun của số phức w=M+mi là

Cho số phức z thỏa mãn \( \left| z-3-4i \right|=\sqrt{5} \). Gọi M và m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức  \( P={{\left| z+2 \right|}^{2}}-{{\left| z-i \right|}^{2}} \). Môđun của số phức  \( w=M+mi \) là

A. \(\left| w \right|=3\sqrt{137}\)

B. \(\left| w \right|=\sqrt{1258}\)

C. \(\left| w \right|=2\sqrt{309}\)              

D. \(\left| w \right|=2\sqrt{314}\)

Hướng dẫn giải:

Chọn B

Đặt  \( z=x+yi,\text{ }x,y\in \mathbb{R} \).

Ta có:  \( \left| z-3-4i \right|=\sqrt{5}\Leftrightarrow \left| (x-3)+(y-4)i \right|=\sqrt{5}\Leftrightarrow {{(x-3)}^{2}}+{{(y-4)}^{2}}=5 \) hay tập hợp các điểm biểu diễn số phức z là đường tròn (C) có tâm I(3;4), bán kính  \( r=\sqrt{5} \).

+ Khi đó:  \( P={{\left| z+2 \right|}^{2}}-{{\left| z-i \right|}^{2}}={{(x+2)}^{2}}+{{y}^{2}}-{{x}^{2}}-{{(y-1)}^{2}}=4x+2y+3 \)

\( \Rightarrow 4x+2y+3-P=0 \), kí hiệu là đường thẳng  \( \Delta \) .

+ Số phức z tồn tại khi và chỉ khi đường thẳng  \( \Delta \)  cắt đường tròn (C)

\( \Leftrightarrow d\left( I,\Delta  \right)\le r\Leftrightarrow \frac{\left| 23-P \right|}{2\sqrt{5}}\le \sqrt{5}\Leftrightarrow \left| P-23 \right|\le 10\Leftrightarrow 13\le P\le 33 \).

Suy ra  \( M=33 \) và  \( m=13 \) \( \Rightarrow w=33+13i \).

Vậy  \( \left| w \right|=\sqrt{1258} \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

Xét số phức z thỏa mãn |z−2−2i|=2. Giá trị nhỏ nhất của biểu thức P=|z−1−i|+|z−5−2i| bằng

Xét số phức z thỏa mãn \( \left| z-2-2i \right|=2 \). Giá trị nhỏ nhất của biểu thức  \( P=\left| z-1-i \right|+\left| z-5-2i \right| \) bằng

A. \( 1+\sqrt{10} \)

B. 4                                   

C.  \( \sqrt{17} \)              

D. 5

Hướng dẫn giải:

Chọn C

Gọi M(x;y) là điểm biểu diễn số phức z. Do  \( \left| z-2-2i \right|=2 \) nên tập hợp điểm M là đường tròn  \( (C):{{(x-2)}^{2}}+{{(y-2)}^{2}}=4 \).

Các điểm A(1;1), B(5;2) là điểm biểu diễn các số phức  \( 1+I \) và  \( 5+2i \). Khi đó,  \( P=MA+MB \).

Nhận thấy, điểm A nằm trong đường tròn (C) còn điểm B nằm ngoài đường tròn (C), mà  \( MA+MB\ge AB=\sqrt{17} \).

Đẳng thức xảy ra khi M là giao điểm của đoạn AB với (C).

Ta có, phương trình đường thẳng  \( AB:x-4y+3=0 \).

Tọa độ giao điểm của đường thẳng AB và đường tròn (C) là nghiệm của hệ với  \( 1<y<5 \).

\( \left\{ \begin{align}  & {{(x-2)}^{2}}+{{(y-2)}^{2}}=4 \\  & x-4y+3=0 \\ \end{align} \right. \) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & {{(4y-5)}^{2}}+{{(y-2)}^{2}}=4 \\  & x=4y-3 \\ \end{align} \right. \)

Ta có:  \( {{(4y-5)}^{2}}+{{(y-2)}^{2}}=4\Leftrightarrow 17{{y}^{2}}-44y+25=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & y=\frac{22+\sqrt{59}}{17}\text{ }(n) \\  & y=\frac{22-\sqrt{59}}{17}\text{ }(\ell ) \\ \end{align} \right. \).

Vậy  \( {{P}_{\min }}=\sqrt{17} \) khi  \( z=\frac{37+4\sqrt{59}}{17}+\frac{22+\sqrt{59}}{17}I \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

Cho số phức z thỏa mãn |z−2i|≤|z−4i| và |z−3−3i|=1. Giá trị lớn nhất của biểu thức P=|z−2| là

Cho số phức z thỏa mãn \( \left| z-2i \right|\le \left| z-4i \right| \) và  \( \left| z-3-3i \right|=1 \). Giá trị lớn nhất của biểu thức  \( P=\left| z-2 \right| \) là

A. \( \sqrt{13}+1 \)

B.  \( \sqrt{10}+1 \)         

C.  \( \sqrt{13} \)              

D.  \( \sqrt{10} \)

Hướng dẫn giải:

Chọn C

Gọi M(x;y) là điểm biểu diễn số phức z ta có:  \( \left| z-2i \right|\le \left| z-4i \right|\Leftrightarrow {{x}^{2}}+{{(y-2)}^{2}}\le {{x}^{2}}+{{(y-4)}^{2}} \)

\( \Leftrightarrow y\le 3;\text{ }\left| z-3-i \right|=1\Leftrightarrow \) điểm M nằm trên đường tròn tâm I(3;3) và bán kính bằng 1. Biểu thức  \( P=\left| z-2 \right|=AM \) trong đó A(2;0), theo hình vẽ thì giá trị lớn nhất của  \( P=\left| z-2 \right| \) đạt được khi M(4;3) nên  \( {{P}_{\max }}=\sqrt{{{(4-2)}^{2}}+{{(3-0)}^{2}}}=\sqrt{13} \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 5536128neb may not exist

cho các số phức z1=−2+t, z2=2+I và số phức z thay đổi thỏa mãn |z−z1|^2+|z−z2|^2=16. Gọi M và m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của |z|. Giá trị biểu thức M^2−m^2 bằng

Cho các số phức \( {{z}_{1}}=-2+t,\text{ }{{z}_{2}}=2+I \) và số phức z thay đổi thỏa mãn  \( {{\left| z-{{z}_{1}} \right|}^{2}}+{{\left| z-{{z}_{2}} \right|}^{2}}=16 \). Gọi M và m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của  \( \left| z \right| \). Giá trị biểu thức \({{M}^{2}}-{{m}^{2}}\) bằng

A. 15

B. 7

C. 11                                

D. 8

Hướng dẫn giải:

Chọn D

Giả sử  \( z=x+yi\text{ }(x,y\in \mathbb{R}) \).

Ta có:  \( {{\left| z-{{z}_{1}} \right|}^{2}}+{{\left| z-{{z}_{2}} \right|}^{2}}=16\Leftrightarrow {{\left| x+yi+2-i \right|}^{2}}+{{\left| x+yi-2-i \right|}^{2}}=16\Leftrightarrow {{x}^{2}}+{{(y-1)}^{2}}=4 \).

Suy ra tập hợp điểm biểu diễn của số phức z là đường tròn tâm số phức I(0;1), bán kính  \( R=2 \).

Do đó:  \( m=1,M=3 \).

Vậy  \( {{M}^{2}}-{{m}^{2}}=8 \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

Cho z là số phức thỏa mãn |z¯|=|z+2i|. Giá trị nhỏ nhất của |z−1+2i|+|z+1+3i| là

Cho z là số phức thỏa mãn \( \left| {\bar{z}} \right|=\left| z+2i \right| \). Giá trị nhỏ nhất của  \( \left| z-1+2i \right|+\left| z+1+3i \right| \) là

A. \( 5\sqrt{2} \)

B.  \( \sqrt{13} \)                       

C.  \( \sqrt{29} \)              

D.  \( \sqrt{5} \)

Hướng dẫn giải:

Chọn B

Đặt  \( z=a+bi\text{ }(a,b\in \mathbb{R}) \).

Ta có:  \( \left| {\bar{z}} \right|=\left| z+2i \right|\Leftrightarrow \sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}}=\sqrt{{{a}^{2}}+{{(b+2)}^{2}}}\Leftrightarrow 4b+4=0\Leftrightarrow b=-1\Rightarrow z=a-I \).

Xét  \( \left| z-1+2i \right|+\left| z+1+3i \right|=\left| a-1+i \right|+\left| a+1+2i \right|=\sqrt{{{(1-a)}^{2}}+{{1}^{2}}}+\sqrt{{{(1+a)}^{2}}+{{2}^{2}}} \).

Áp dụng bất đẳng thức Minkovsky:

\( \sqrt{{{(1-a)}^{2}}+{{1}^{2}}}+\sqrt{{{(1+a)}^{2}}+{{2}^{2}}}\ge \sqrt{{{(1-a+1+a)}^{2}}+{{(1+2)}^{2}}}=\sqrt{4+9}=\sqrt{13} \).

Suy ra:  \( \left| z-1+2i \right|+\left| z+1+3i \right| \) đạt giá trị nhỏ nhất là  \( \sqrt{13} \) khi  \( 2(1-a)=1+a\Leftrightarrow a=\frac{1}{3} \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

Cho hai số phức z1,z2 thỏa mãn |z1+2−i|+|z1−4−7i|=6√2 và |iz^2−1+2i|=1. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức T=|z1+z2|

Cho hai số phức \( {{z}_{1}},{{z}_{2}} \) thỏa mãn  \( \left| {{z}_{1}}+2-i \right|+\left| {{z}_{1}}-4-7i \right|=6\sqrt{2} \) và  \( \left| i{{z}_{2}}-1+2i \right|=1 \). Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức  \( T=\left| {{z}_{1}}+{{z}_{2}} \right| \).

A. \( \sqrt{2}-1 \)

B.  \( \sqrt{2}+1 \)           

C.  \( 2\sqrt{2}+1 \)                  

D.  \( 2\sqrt{2}-1 \)

Hướng dẫn giải:

Chọn D

Gọi M là điểm biểu diễn số phức z1 và A(-2;1), B(4;7) lần lượt là hai điểm biểu diễn hai số phức  \( -2+i,\text{ }4+7i \).

Ta có  \( AB=6\sqrt{2} \). Phương trình đường thẳng AB là  \( d:x-y+3=0 \).

+  \( \left| {{z}_{1}}+2-i \right|+\left| {{z}_{1}}-4-7i \right|=6\sqrt{2}\Leftrightarrow MA+MB=6\sqrt{2}\Leftrightarrow MA+MB=AB \).

Do đó tập hợp các điểm biểu diễn số phức z1 là đoạn thẳng AB.

+  \( \left| i{{z}_{2}}-1+2i \right|=1\Leftrightarrow \left| i{{z}_{2}}-1+2i \right|\left| i \right|=1\Leftrightarrow \left| -{{z}_{2}}-2-i \right|=1 \).

Gọi N là điểm biểu diễn số phức  \( -{{z}_{2}} \) và I(2;1) là điểm biểu diễn số phức  \( 2+I \).

Ta có  \( IN=1 \). Suy ra tập hợp các điểm biểu diễn số phức  \( -{{z}_{2}} \) là đường tròn (C) có phương trình:  \( {{(x-2)}^{2}}+{{(y-1)}^{2}}=1 \).

\( d\left( I,AB \right)=2\sqrt{2}>1 \), suy ra AB không cắt đường tròn.

Gọi K là hình chiếu của I(2;1) lên AB. Dễ thấy K nằm trên đoạn thẳng AB.

Gọi H là giao điểm của đoạn IK với đường tròn (C).

Ta có  \( \left| {{z}_{1}}+{{z}_{2}} \right|=MN\ge KH=d\left( I,AB \right)-R=2\sqrt{2}-1 \).

Suy ra  \( \left| {{z}_{1}}+{{z}_{2}} \right|=2\sqrt{2}-1 \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

Trong các số phức z thỏa mãn |z−3−4i|=2 có hai số phức z1,z2 thỏa mãn |z1−z2|=1. Giá trị nhỏ nhất của |z1|^2−|z2|^2 bằng

Trong các số phức z thỏa mãn \( \left| z-3-4i \right|=2 \) có hai số phức  \( {{z}_{1}},{{z}_{2}} \) thỏa mãn  \( \left| {{z}_{1}}-{{z}_{2}} \right|=1 \). Giá trị nhỏ nhất của  \( {{\left| {{z}_{1}} \right|}^{2}}-{{\left| {{z}_{2}} \right|}^{2}} \) bằng

A. -10

B.  \( -4-3\sqrt{5} \)         

C. -5                                 

D.  \( -6-2\sqrt{5} \)

Hướng dẫn giải:

Chọn A

Đặt  \( {{z}_{1}}={{x}_{1}}+{{y}_{1}}i,\text{ }({{x}_{1}},{{y}_{1}}\in \mathbb{R}) \) và  \( {{z}_{2}}={{x}_{2}}+{{y}_{2}}i,\text{ }({{x}_{2}},{{y}_{2}}\in \mathbb{R}) \).

Khi đó:  \( \left\{ \begin{align}  & {{({{x}_{1}}-3)}^{2}}+{{({{y}_{1}}-4)}^{2}}=4 \\  & {{({{x}_{2}}-3)}^{2}}+{{({{y}_{2}}-4)}^{2}}=4 \\ \end{align} \right. \) và  \( {{({{x}_{1}}-{{x}_{2}})}^{2}}+{{({{y}_{1}}-{{y}_{2}})}^{2}}=1 \).

Ta có:  \( {{({{x}_{1}}-3)}^{2}}+{{({{y}_{1}}-4)}^{2}}={{({{x}_{2}}-3)}^{2}}+{{({{y}_{2}}-4)}^{2}}\Leftrightarrow x_{1}^{2}+y_{1}^{2}-\left( x_{2}^{2}+y_{2}^{2} \right)=6({{x}_{1}}-{{x}_{2}})+8({{y}_{1}}-{{y}_{2}}) \).

Suy ra:  \( \left| {{\left| {{z}_{1}} \right|}^{2}}-{{\left| {{z}_{2}} \right|}^{2}} \right|=2\left| 3({{x}_{1}}-{{x}_{2}})+4({{y}_{1}}-{{y}_{2}}) \right|\le 2\sqrt{\left( {{3}^{2}}+{{4}^{2}} \right)\left[ {{({{x}_{1}}-{{x}_{2}})}^{2}}+{{({{y}_{1}}-{{y}_{2}})}^{2}} \right]}=10 \).

Do đó \(-10\le {{\left| {{z}_{1}} \right|}^{2}}-{{\left| {{z}_{2}} \right|}^{2}}\le 10\).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

Giả sử z1, z2 là hai trong các số phức thỏa mãn (z−6)(8+z¯i)là số thực. Biết rằng |z1−z2|=4, giá trị nhỏ nhất của |z1+3z2| bằng

Giả sử z1, z2 là hai trong các số phức thỏa mãn \( (z-6)(8+\bar{z}i) \)là số thực. Biết rằng  \( \left| {{z}_{1}}-{{z}_{2}} \right|=4 \), giá trị nhỏ nhất của  \( \left| {{z}_{1}}+3{{z}_{2}} \right| \) bằng

A. \( 5-\sqrt{21} \)

B.  \( 20-4\sqrt{21} \)      

C.  \( 20-4\sqrt{22} \)      

D.  \( 5-\sqrt{22} \)

Hướng dẫn giải:

Chọn C

Giả sử  \( z=x+yi,\text{ }x,y\in \mathbb{R} \). Gọi A, B lần lượt là điểm biểu diễn cho số phức z1, z­2. Suy ra  \( AB=\left| {{z}_{1}}-{{z}_{2}} \right|=4 \).

+ Ta có:  \( (z-6)(8-\bar{z}i)=\left[ (x-6)+yi \right]\left[ (8-y)-xi \right]=(8x+6y-48)-({{x}^{2}}+{{y}^{2}}-6x-8y)I \). Theo giả thiết  \( (z-6)(8-\bar{z}i) \) là số thực nên ta suy ra  \( {{x}^{2}}+{{y}^{2}}-6x-8y=0 \). Tức là các điểm A, B thuộc đường tròn (C) tâm I(3;4), bán kính R = 5.

+ Xét điểm M thuộc đoạn AB thỏa  \( \overrightarrow{MA}+3\overrightarrow{MB}=\vec{0}\Leftrightarrow \overrightarrow{OA}+3\overrightarrow{OB}=4\overrightarrow{OM} \). Gọi H là trung điểm AB. Ta tính được  \( H{{I}^{2}}={{R}^{2}}-H{{B}^{2}}=21;\text{ }IM=\sqrt{H{{I}^{2}}+H{{M}^{2}}}=\sqrt{22} \), suy ra điểm M thuộc đường tròn (C’) tâm I(3;4), bán kính  \( r=\sqrt{22} \).

+ Ta có:  \( \left| {{z}_{1}}+3{{z}_{2}} \right|=\left| \overrightarrow{OA}+3\overrightarrow{OB} \right|=\left| 4\overrightarrow{OM} \right|=4OM \), do đó  \( \left| {{z}_{1}}+3{{z}_{2}} \right| \) nhỏ nhất khi OM nhỏ nhất.

Ta có  \( O{{M}_{\min }}=O{{M}_{0}}=\left| OI-r \right|=5-\sqrt{22} \).

Vậy  \( {{\left| {{z}_{1}}+3{{z}_{2}} \right|}_{\min }}=4O{{M}_{0}}=20-4\sqrt{22} \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

Cho số phức z có |z|=1. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức P=∣z^2−z∣+∣z^2+z+1∣

Cho số phức z có \( \left| z \right|=1 \). Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức  \( P=\left| {{z}^{2}}-z \right|+\left| {{z}^{2}}+z+1 \right| \).

A. \( \frac{13}{4} \)                                           

B. 3             

C.  \( \sqrt{3} \)  

D.  \( \frac{11}{4} \)

Hướng dẫn giải:

Chọn A

\( P=\left| {{z}^{2}}-z \right|+\left| {{z}^{2}}+z+1 \right|=\left| z \right|\left| z-1 \right|+\left| {{z}^{2}}+z+1 \right|=\left| z-1 \right|+\left| {{z}^{2}}+z+1 \right| \).

Do  \( \left| z \right|=1 \) nên  \( z=\cos x+i.\sin x \). Khi đó:

\( P=\left| z-1 \right|+\left| {{z}^{2}}+z+1 \right|=\left| \cos x+i.\sin x-1 \right|+\left| \cos 2x+i\sin 2x+\cos x+i\sin x+1 \right| \)

\(=\sqrt{{{(\cos x-1)}^{2}}+{{\sin }^{2}}x}+\sqrt{{{(\cos 2x+\cos x+1)}^{2}}+{{(\sin 2x+\sin x)}^{2}}}\)

\( =\sqrt{2-2\cos x}+\sqrt{3+4\cos x+2\cos 2x}=\sqrt{2-2\cos x}+\sqrt{4{{\cos }^{2}}x+4\cos x+1} \)

\( =\sqrt{2-2\cos x}+\left| 2\cos x+1 \right| \).

Đặt  \( t=\cos x,t\in [-1;1] \). Xét hàm số  \( y=\sqrt{2-2t}+\left| 2t+1 \right| \).

+ Với  \( t\ge -\frac{1}{2} \) thì  \( y=\sqrt{2-2t}+2t+1,\text{ }{y}’=\frac{-1}{\sqrt{2-2t}}+2 \).

\( {y}’=0\Leftrightarrow \frac{-1}{\sqrt{2-2t}}+2=0\Leftrightarrow t=\frac{7}{8} \).

\( y(1)=3;\text{ }y\left( \frac{7}{8} \right)=\frac{13}{4};\text{ }y\left( -\frac{1}{2} \right)=\sqrt{3} \).

+ Với  \( t<-\frac{1}{2} thì y=\sqrt{2-2t}-2t-1,\text{ }{y}’=\frac{-1}{\sqrt{2-2t}}-2 \)

\( {y}’=0\Leftrightarrow \frac{-1}{\sqrt{2-2t}}-2=0\Leftrightarrow \sqrt{2-2t}=-\frac{1}{2} \) (phương trình vô nghiệm)

\( y(-1)=3,y\left( -\frac{1}{2} \right)=\sqrt{3} \).

Vậy  \( \underset{[-1;1]}{\mathop{Max}}\,y=\frac{13}{4} \). Do đó giá trị lớn nhất của  \( P=\left| {{z}^{2}}-z \right|+\left| {{z}^{2}}+z+1 \right| \) là  \( \frac{13}{4} \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

Cho số phức z thỏa mãn |z+z¯|+2|z−z¯|=8. Gọi M, m lần lượt là giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của biểu thức P=|z−3−3i|. Tính M+m

Cho số phức z thỏa mãn \( \left| z+\bar{z} \right|+2\left| z-\bar{z} \right|=8 \). Gọi M, m lần lượt là giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của biểu thức  \( P=\left| z-3-3i \right| \). Tính  \( M+m \).

A. \( \sqrt{10}+\sqrt{34} \)

B.  \( 2\sqrt{10} \)            

C.  \( \sqrt{10}+\sqrt{58} \)     

D.  \( \sqrt{5}+\sqrt{58} \)

Hướng dẫn giải:

Chọn D.

Gọi  \( z=x+yi,\text{ }x,y\in \mathbb{R} \), ta có:  \( \left| z+\bar{z} \right|+2\left| z-\bar{z} \right|=8\Leftrightarrow \left| x \right|+2\left| y \right|=4\Rightarrow \left\{ \begin{align}  & \left| x \right|\le 4 \\  & \left| y \right|\le 2 \\ \end{align} \right. \), tập hợp K(x;y) biểu diễn số phức z thuộc cạnh các cạnh của trong hình thoi ABCD như hình vẽ.

\( P=\left| z-3-3i \right| \) đạt giá trị lớn nhất khi KM lớn nhất, theo hình vẽ ta có KM lớn nhất khi  \( K\equiv D \) hay K(-4;0) suy ra  \( M=\sqrt{49+9}=\sqrt{58} \).

\( P=\left| z-3-3i \right| \) đạt giá trị nhỏ nhất khi KM nhỏ nhất, theo hình vẽ ta có KM nhỏ nhất khi  \( K\equiv F \) (F là hình chiếu của E trên AB).

Suy ra F(2;1) do AE = AB nên F là trung điểm aB.

Suy ra  \( m=\sqrt{1+4}=\sqrt{5} \).

Vậy  \( M+m=\sqrt{58}+\sqrt{5} \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

Gọi z=a+bi (a,b∈R) là số phức thỏa mãn điều kiện |z−1−2i|+|z+2−3i|=√10 và có môđun nhỏ nhất. Tính S=7a+b

Gọi \( z=a+bi\text{ }(a,b\in \mathbb{R}) \) là số phức thỏa mãn điều kiện  \( \left| z-1-2i \right|+\left| z+2-3i \right|=\sqrt{10} \) và có môđun nhỏ nhất. Tính  \( S=7a+b \)?

A. 7

B. 0

C. 5                                   

D. -12

Hướng dẫn giải:

Chọn A

Gọi M(a;b) là điểm biểu diễn số phức  \( z=a+bi \).

A(1;2) là điểm biểu diễn số phức  \( (1+2i) \).

B(-2;3) là điểm biểu diễn số phức  \( (-2+3i),\text{ }AB=\sqrt{10} \).

\( \left| z-1-2i \right|+\left| z+2-3i \right|=\sqrt{10} \) trở thành  \( MA+MB=AB \)  \( \Leftrightarrow M,A,B \) thẳng hàng và M ở giữa A và B.

Gọi H là điểm chiếu của O lên AB, phương trình  \( (AB):x+3y-7=0 \),  \( (OH):3x-y=0 \).

Tọa độ điểm  \( H\left( \frac{7}{10};\frac{21}{10} \right) \). Có  \( \overrightarrow{AH}=\left( -\frac{3}{10};\frac{1}{10} \right),\text{ }\overrightarrow{BH}=\left( \frac{27}{10};-\frac{9}{10} \right) \) và  \( \overrightarrow{BH}=-9\overrightarrow{AH} \) nên H thuộc đoạn AB.

\( {{\left| z \right|}_{\min }}\Leftrightarrow O{{M}_{\min }} \), mà  \( M\in AB\Leftrightarrow M\equiv H\left( \frac{7}{10};\frac{21}{10} \right) \).

Lúc đó  \( S=7a+b=\frac{49}{10}+\frac{21}{10}=7 \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

Cho hai số phức z và w=a+bi thỏa mãn ∣z+√5∣+∣z−√5∣=6; 5a−4b−20=0. Giá trị nhỏ nhất của |z−w| là

Cho hai số phức z và \(w=a+bi\) thỏa mãn \( \left| z+\sqrt{5} \right|+\left| z-\sqrt{5} \right|=6 \);  \( 5a-4b-20=0 \). Giá trị nhỏ nhất của  \( \left| z-w \right| \) là

A. \( \frac{3}{\sqrt{41}} \)    

B.  \( \frac{5}{\sqrt{41}} \)       

C.  \( \frac{4}{\sqrt{41}} \)                                        

D.  \( \frac{3}{41} \)

Hướng dẫn giải:

Chọn A.

Đặt  \( {{F}_{1}}\left( -\sqrt{5};0 \right),\text{ }{{F}_{2}}\left( \sqrt{5};0 \right) \), vì  \( \sqrt{5}<3 \) nên tập hợp các điểm M biễu diễn số phức z thuộc elip có  \( \left\{ \begin{align}  & a=3 \\  & c=\sqrt{5} \\ \end{align} \right.\Rightarrow {{b}^{2}}={{a}^{2}}-{{c}^{2}}=4 \) suy ra  \( (E):\frac{{{x}^{2}}}{9}+\frac{{{y}^{2}}}{4}=1 \).

Tập hợp các điểm N biểu diễn số phức w thuộc đường thẳng  \( \Delta :5x-4y-20=0 \).

Yêu cầu bài toán trở thành tìm điểm  \( M\in (E) \) và  \( N\in \Delta \)  sao cho MN nhỏ nhất.

Đường thẳng d song song với  \( \Delta \)  có dạng  \( d:5x-4y+c=0\text{ }(c\ne -20) \).

Đường thẳng d tiếp xúc với (E) khi và chỉ khi  \( {{c}^{2}}={{5}^{2}}.9+{{(-4)}^{2}}.4=289\Rightarrow \left[ \begin{align} & c=17 \\  & c=-17 \\ \end{align} \right. \).

+ Với  \( c=17\Rightarrow d(d,\Delta )=\frac{\left| -20-17 \right|}{\sqrt{{{5}^{2}}+{{(-4)}^{2}}}}=\frac{37}{\sqrt{41}} \).

+ Với  \( c=-17\Rightarrow d(d,\Delta )=\frac{\left| -20+17 \right|}{\sqrt{{{5}^{2}}+{{(-4)}^{2}}}}=\frac{3}{\sqrt{41}} \).

Vậy  \( M{{N}_{\min }}=\frac{3}{\sqrt{41}} \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

Cho số phức z thỏa mãn |z|=1. Gọi M và m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức P=|z+1|+∣z2−z+1∣

Cho số phức z thỏa mãn \( \left| z \right|=1 \). Gọi M và m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức  \( P=\left| z+1 \right|+\left| {{z}^{2}}-z+1 \right| \). Tính M.m

A. \( \frac{13\sqrt{3}}{4} \)                                           

B.  \( \frac{39}{4} \)                 

C.  \( 3\sqrt{3} \)              

D.  \( \frac{13}{4} \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án A.

Thay  \( \left| {{z}^{2}} \right|=1 \) vào P, ta có:

 \( P=\left| z+1 \right|+\left| {{z}^{2}}-z+1 \right|=\left| z+1 \right|+\left| {{z}^{2}}-z+{{\left| z \right|}^{2}} \right| \)

 \( =\left| z+1 \right|+\left| {{z}^{2}}-z+z.\bar{z} \right|=\left| z+1 \right|+\left| z \right|\left| z-1+\bar{z} \right|=\left| z+1 \right|+\left| z-1+\bar{z} \right| \)

Mặt khác,  \( {{\left| z+1 \right|}^{2}}=(z+1)(\bar{z}+1)=2+z+\bar{z} \).

Đặt  \( t=z+\bar{z}\) do  \( \left| z \right|=1 \)  nên điều kiện \(t\in \left[ -2;2 \right]\).

Suy ra:  \( P=\sqrt{t+2}+\left| t-1 \right| \).

Xét hàm số  \( f(t)=\sqrt{t+2}+\left| t-1 \right| \) với  \( t\in \left[ -2;2 \right] \).

 \( {f}'(t)=\frac{1}{2\sqrt{t+2}}+1 \) với  \( t>1 \). Suy ra  \( {f}'(t)>0 \) với  \( t>1 \) .

\({f}'(t)=\frac{1}{2\sqrt{t+2}}-1\) với \(t<1\). Suy ra  \( {f}'(t)=0\Leftrightarrow t=-\frac{7}{4} \).

Ta có bảng biến thiên:

Từ bảng biến thiên suy ra:  \( M=\frac{13}{4} \) tại  \( t=-\frac{7}{4} \) và  \( m=\sqrt{3} \) tại t = 2.

Vậy,  \( M.m=\frac{13\sqrt{3}}{4} \).

 

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

Cho hai số phức z và w thỏa mãn z+2w=8−6i và |z−w|=4. Giá trị lớn nhất của biểu thức |z|+|w| bằng

Cho hai số phức z và w thỏa mãn \( z+2w=8-6i  \) và  \( \left| z-w \right|=4 \). Giá trị lớn nhất của biểu thức  \( \left| z \right|+\left| w \right| \) bằng

A. \( 4\sqrt{6} \)

B.  \( 2\sqrt{26} \)                     

C.  \( \sqrt{66} \)              

D.  \( 3\sqrt{6} \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án C.

Giả sử M, N lần lượt là các điểm biểu diễn cho z và w. Suy ra:  \( \overrightarrow{OM}+\overrightarrow{ON}=\overrightarrow{OF}=2\overrightarrow{OI} \),  \( \left| z-w \right|=MN=4 \) và  \( OF=2OI=10 \).

Đặt  \( \left| z \right|=ON=\frac{a}{2};\text{ }\left| w \right|=OM=b  \). Dựng hình bình hành OMFE.

Ta có:  \( \left\{ \begin{align} & \frac{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}}{2}-\frac{M{{E}^{2}}}{4}=25 \\  & \frac{{{b}^{2}}+M{{E}^{2}}}{2}-\frac{{{a}^{2}}}{4}=16 \\ \end{align} \right.\Rightarrow {{a}^{2}}+2{{b}^{2}}=\frac{264}{3} \)

 \( {{\left( \left| z \right|+\left| w \right| \right)}^{2}}={{\left( \frac{a}{2}+b \right)}^{2}}\le \left( {{a}^{2}}+2{{b}^{2}} \right)\left( \frac{1}{4}+\frac{1}{2} \right)=66 \).

Suy ra:  \( a+b\le \sqrt{66} \), dấu “=” xảy ra khi  \( a=b=\frac{2\sqrt{66}}{3} \).

Vậy  \( {{(a+b)}_{\max }}=\sqrt{66} \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

Cho số phức z, w thỏa mãn ∣z−3√2∣=√2, ∣w−4√2i∣=2√2. Biết rằng |z−w| đạt giá trị nhỏ nhất khi z=z0,w=w0. Tính |3z0−w0|

Cho số phức z, w thỏa mãn \( \left| z-3\sqrt{2} \right|=\sqrt{2},\text{ }\left| w-4\sqrt{2}i \right|=2\sqrt{2} \). Biết rằng  \( \left| z-w \right| \) đạt giá trị nhỏ nhất khi  \( z={{z}_{0}},w={{w}_{0}} \). Tính  \( \left| 3{{z}_{0}}-{{w}_{0}} \right| \).

A. \( 2\sqrt{2} \)

B.  \( 4\sqrt{2} \)                       

C. 1                                  

D.  \( 6\sqrt{2} \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án D.

Ta có:

+  \( \left| z-3\sqrt{2} \right|=\sqrt{2} \), suy ra tập hợp điểm biểu diễn M biểu diễn số phức z là đường tròn có tâm  \( I\left( 3\sqrt{2};0 \right) \), bán kính  \( r=\sqrt{2} \).

+  \( \left| w-4\sqrt{2}i \right|=2\sqrt{2} \), suy ra tập hợp điểm biểu diễn N biểu diễn số phức w là đường tròn có tâm  \( J\left( 0;4\sqrt{2} \right) \), bán kính  \( R=2\sqrt{2} \).

Ta có:  \( \min \left| z-w \right|=M{{N}_{\min }} \).

+  \( IJ=5\sqrt{2};\text{ }IM=r=\sqrt{2};\text{ }NJ=R=2\sqrt{2} \).

Mặt khác,  \( IM+MN+NJ\ge IJ\Rightarrow MN\ge IJ-IM-NJ  \) hay  \( MN\ge 5\sqrt{2}-\sqrt{2}-2\sqrt{2}=2\sqrt{2} \).

Suy ra  \( M{{N}_{\min }}=2\sqrt{2} \) khi I, M, N, J thẳng hàng và M, N nằm giữa I, J (hình vẽ).

Cách 1:

Khi đó, ta có:  \( \left| 3{{z}_{0}}-{{w}_{0}} \right|=\left| 3\overrightarrow{OM}-\overrightarrow{ON} \right| \) và  \( IN=3\sqrt{2}\Rightarrow \overrightarrow{IM}=\frac{1}{5}\overrightarrow{IJ};\text{ }\overrightarrow{IN}=\frac{3}{5}\overrightarrow{IJ} \).

Mặt khác,  \( \overrightarrow{ON}=\overrightarrow{OI}+\overrightarrow{IN}=\overrightarrow{OI}+\frac{3}{5}\overrightarrow{IJ} \);  \( 3\overrightarrow{OM}=3\left( \overrightarrow{OI}+\overrightarrow{IM} \right)=3\left( \overrightarrow{OI}+\frac{1}{5}\overrightarrow{IJ} \right)=3\overrightarrow{OI}+\frac{3}{5}\overrightarrow{IJ} \).

Suy ra:  \( \left| 3{{z}_{0}}-{{w}_{0}} \right|=\left| 3\overrightarrow{OM}-\overrightarrow{ON} \right|=\left| 3\overrightarrow{OI}+\frac{3}{5}\overrightarrow{IJ}-\left( \overrightarrow{OI}+\frac{3}{5}\overrightarrow{IJ} \right) \right|=\left| 2\overrightarrow{OI} \right|=6\sqrt{2} \).

Cách 2:

Ta có:  \( \overrightarrow{IN}=3\overrightarrow{IM}\Rightarrow 3\overrightarrow{IM}-\overrightarrow{IN}=\overrightarrow{0} \)

Do đó:  \( \left| 3{{z}_{0}}-{{w}_{0}} \right|=\left| 3\overrightarrow{OM}-\overrightarrow{ON} \right|=\left| 3\left( \overrightarrow{OI}+\overrightarrow{IM} \right)-\left( \overrightarrow{OI}+\overrightarrow{IN} \right) \right| \)

 \( =\left| 2\overrightarrow{OI} \right|=2.OI=2.3\sqrt{2}=6\sqrt{2} \).

Cách 3:

+  \( \overrightarrow{IM}=\frac{IM}{IJ}\overrightarrow{IJ}\Leftrightarrow \overrightarrow{IM}=\frac{1}{5}\overrightarrow{IJ} \) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & {{x}_{M}}=\frac{12\sqrt{2}}{5} \\  & {{y}_{M}}=\frac{4\sqrt{2}}{5} \\ \end{align} \right.\Rightarrow {{z}_{0}}=\frac{12\sqrt{2}}{5}+\frac{4\sqrt{2}}{5}I \)

+  \( \overrightarrow{IN}=\frac{IN}{IJ}\overrightarrow{IJ}\Leftrightarrow \overrightarrow{IN}=\frac{3}{5}\overrightarrow{IJ}\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & {{x}_{N}}=\frac{6\sqrt{2}}{5} \\  & {{y}_{N}}=\frac{12\sqrt{2}}{5} \\ \end{align} \right.\Rightarrow {{w}_{0}}=\frac{6\sqrt{2}}{5}+\frac{12\sqrt{2}}{5}I \)

Suy ra  \( \left| 3{{z}_{0}}-{{w}_{0}} \right|=\left| 6\sqrt{2} \right|=6\sqrt{2} \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 5536128neb may not exist

Gọi S là tập hợp các số phức z thỏa mãn |z−1|=√34 và |z+1+mi|=|z+m+2i|

Gọi S là tập hợp các số phức z thỏa mãn \( \left| z-1 \right|=\sqrt{34} \) và  \( \left| z+1+mi \right|=\left| z+m+2i \right| \), trong đó  \( m\in \mathbb{R} \). Gọi  \( {{z}_{1}},{{z}_{2}} \) là hai số phức thuộc S sao cho  \( \left| {{z}_{1}}-{{z}_{2}} \right| \) lớn nhất, khi đó giá trị của  \( \left| {{z}_{1}}+{{z}_{2}} \right| \) bằng

A. 2

B. 10                                 

C.  \( \sqrt{2} \)                

D.  \( \sqrt{130} \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án A.

Đặt  \( z=x+yi\text{ }(x,y\in \mathbb{R}) \).

Khi đó:  \( \left| z-1 \right|=\sqrt{34}\Leftrightarrow {{(x-1)}^{2}}+{{y}^{2}}=34 \);

 \( \left| z+1+mi \right|=\left| z+m+2i \right|\Leftrightarrow 2(m-1)x+2(2-m)y+3=0 \).

Do đó, tập hợp các điểm M biểu diễn số phức z là giao điểm của đường tròn  \( (C):{{(x-1)}^{2}}+{{y}^{2}}=34 \) và đường thẳng  \( d:2(m-1)x+2(2-m)y+3=0 \).

Gọi A, B là hai điểm biểu diễn z1 và z2. Suy ra:  \( (C)\cap d=\{A,B\} \).

Mặt khác,  \( \left| {{z}_{1}}-{{z}_{2}} \right|=AB\le 2R=2\sqrt{34} \)

Do đó  \( \max \left| {{z}_{1}}-{{z}_{2}} \right|=2\sqrt{34}\Leftrightarrow AB=2R\Leftrightarrow I(1;0)\in d  \).

Từ đó, ta có:  \( m=-\frac{1}{2} \) nên  \( d:3x-5y-3=0\Rightarrow \left[ \begin{align}  & {{z}_{1}}=6+3i \\  & {{z}_{2}}=-4-3i \\ \end{align} \right. \).

Vậy,  \( \left| {{z}_{1}}+{{z}_{2}} \right|=2 \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

Cho hai số phức \( {{z}_{1}},{{z}_{2}} \) thỏa mãn \( \left| \frac{{{z}_{1}}-i}{{{z}_{1}}+2-3i} \right|=1;\text{ }\left| \frac{{{z}_{2}}+i}{{{z}_{2}}-1+i} \right|=\sqrt{2} \). Giá trị nhỏ nhất của \( \left| {{z}_{1}}-{{z}_{2}} \right| \) là

Cho hai số phức \( {{z}_{1}},{{z}_{2}} \) thỏa mãn  \( \left| \frac{{{z}_{1}}-i}{{{z}_{1}}+2-3i} \right|=1;\text{ }\left| \frac{{{z}_{2}}+i}{{{z}_{2}}-1+i} \right|=\sqrt{2} \). Giá trị nhỏ nhất của  \( \left| {{z}_{1}}-{{z}_{2}} \right| \) là:

A. \( 2\sqrt{2} \)                                           

B.  \( \sqrt{2} \)

C. 1                  

D.  \( \sqrt{2}-1 \).

Hướng dẫn giải:

Đáp án A.

Giả sử \({{z}_{1}}={{x}_{1}}+{{y}_{1}}i\) với \({{x}_{1}},{{y}_{1}}\in \mathbb{R}\).

Khi đó:  \( \left| \frac{{{z}_{1}}-i}{{{z}_{1}}+2-3i} \right|=1\Leftrightarrow \left| {{z}_{1}}-i \right|=\left| {{z}_{1}}+2-3i \right|\Leftrightarrow \left| {{x}_{1}}+({{y}_{1}}-1)i \right|=\left| ({{x}_{1}}+2)+({{y}_{1}}-3)i \right| \)

\(\Leftrightarrow \sqrt{x_{1}^{2}+{{({{y}_{1}}-1)}^{2}}}=\sqrt{{{({{x}_{1}}+2)}^{2}}+{{({{y}_{1}}-3)}^{2}}}\Leftrightarrow {{x}_{1}}-{{y}_{1}}+3=0\)

 \( \Rightarrow  \) Quỹ tích điểm M biểu diễn số phức z1 là đường thẳng  \( \Delta :x-y+3=0 \).

Giả sử  \( {{z}_{2}}={{x}_{2}}+{{y}_{2}}i  \), với  \( {{x}_{2}},{{y}_{2}}\in \mathbb{R} \).

Ta có:  \( \left| \frac{{{z}_{2}}+i}{{{z}_{2}}-1+i} \right|=\sqrt{2}\Leftrightarrow \left| {{z}_{2}}+i \right|=\sqrt{2}\left| {{z}_{2}}-1+i \right|\Leftrightarrow \left| {{x}_{2}}+({{y}_{2}}+1)i \right|=\sqrt{2}\left| ({{x}_{2}}-1)+({{y}_{2}}+1)i \right| \)

\(\Leftrightarrow \sqrt{x_{2}^{2}+{{({{y}_{2}}+1)}^{2}}}=\sqrt{2}\sqrt{{{({{x}_{2}}-1)}^{2}}+{{({{y}_{2}}+1)}^{2}}}\Leftrightarrow x_{2}^{2}+y_{2}^{2}-4{{x}_{2}}+2{{y}_{2}}+3=0\)

 \( \Rightarrow  \) Quỹ tích điểm N biểu diễn số phức  \( {{z}_{2}} \) là đường tròn  \( (C):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}-4x+2y+3=0 \) có tâm I(2;-1) và bán kính  \( R=\sqrt{{{2}^{2}}+{{(-1)}^{2}}-3}=\sqrt{2} \).

Khoảng cách từ I đến  \( \Delta  \) là:  \( {{d}_{\left( I,\Delta  \right)}}=\frac{\left| 2-(-1)+3 \right|}{\sqrt{{{1}^{2}}+{{(-1)}^{2}}}}=3\sqrt{2}>R  \)

 \( \Rightarrow \) Đường thẳng  \( \Delta  \) và đường tròn (C) không có điểm chung.

Quỹ tích các điểm biểu diễn số phức  \( {{z}_{1}}-{{z}_{2}} \) là đoạn thẳng MN.

 \( \Rightarrow {{\left| {{z}_{1}}-{{z}_{2}} \right|}_{\min }}\Leftrightarrow M{{N}_{\min }} \)

Dễ thấy  \( M{{N}_{\min }}=3\sqrt{2}-\sqrt{2}=2\sqrt{2} \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

Trong các số phức z thỏa mãn |z−1+i|=|z¯+1−2i|, số phức z có môđun nhỏ nhất có phần ảo là

Trong các số phức z thỏa mãn \(\left| z-1+i \right|=\left| \bar{z}+1-2i \right|\), số phức z có môđun nhỏ nhất có phần ảo là:

A. \( \frac{3}{10} \)

B.  \( \frac{3}{5} \)                    

C.  \( -\frac{3}{5} \)         

D.  \( -\frac{3}{10} \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án D.

Gọi  \( z=x+yi  \)  \( (x,y\in \mathbb{R}) \) được biểu diễn bởi điểm M(x;y).

 \( \left| z-1+i \right|=\left| \bar{z}+1-2i \right|\Leftrightarrow \left| (x-1)+(y+1)i \right|=\left| (x+1)-(y+2)i \right| \)

 \( \Leftrightarrow \sqrt{{{(x-1)}^{2}}+{{(y+1)}^{2}}}=\sqrt{{{(x+1)}^{2}}+{{(y+2)}^{2}}} \)

 \( \Leftrightarrow 4x+2y+3=0\Leftrightarrow y=-2x-\frac{3}{2} \)

Cách 1:

 \( \left| z \right|=\sqrt{{{x}^{2}}+{{y}^{2}}}=\sqrt{{{x}^{2}}+{{\left( -2x-\frac{3}{2} \right)}^{2}}} \) \( =\sqrt{5{{x}^{2}}+6x+\frac{9}{4}}=\sqrt{5{{\left( x+\frac{3}{5} \right)}^{2}}+\frac{9}{20}}\ge \frac{3\sqrt{5}}{10},\text{ }\forall x \)

Suy ra:  \( \min \left| z \right|=\frac{3\sqrt{5}}{10} \) khi  \( \left\{ \begin{align}  & x=-\frac{3}{5} \\  & y=-\frac{3}{10} \\ \end{align} \right. \).

Vậy phần ảo của số phức z có môđun nhỏ nhất là  \( -\frac{3}{10} \).

Cách 2:

Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, tập hợp điểm biểu diễn số phức z là đường thẳng  \( d:4x+2y+3=0 \).

Ta có:  \( \left| z \right|=OM  \)

 \( {{\left| z \right|}_{\min }}\Leftrightarrow O{{M}_{\min }} \) \( \Leftrightarrow \)  M là hình chiếu của O trên d.

Phương trình đường thẳng OM đi qua O và vuông góc với d là:  \( x-2y=0 \).

Tọa độ của M là nghiệm của hệ phương trình:  \( \left\{ \begin{align} & 4x+2y+3=0 \\  & x-2y=0 \\ \end{align} \right. \)

 \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & x=-\frac{3}{5} \\  & y=-\frac{3}{10} \\ \end{align} \right.\Rightarrow M\left( -\frac{3}{5};-\frac{3}{10} \right) \)

Hay  \( z=-\frac{3}{5}-\frac{3}{10}i  \).

Vậy, phần ảo của số phức z có môđun nhỏ nhất là  \( -\frac{3}{10} \).

Nhận xét: Ta có thể tìm tập hợp điểm biểu diễn số phức z như sau:

 \( \left| z-1+i \right|=\left| \bar{z}+1-2i \right|\Leftrightarrow \left| z-(1-i) \right|=\left| z-(-1-2i) \right| \)      (*)

Gọi M biểu diễn số phức z, điểm A(1;-1) biểu diễn số phức  \( 1-i  \), điểm B(-1;-2) biểu diễn số phức  \( -1-2i  \).

Khi đó  \( (*)\Leftrightarrow MA=MB  \).

Suy ra tập hợp điểm biểu diễn số phức z là đường trung trực của đoạn thẳng AB có phương trình  \( d:4x+2y+3=0 \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

Xét các số phức z thỏa mãn |z−1−3i|=2. Số phức z mà |z−1| nhỏ nhất là

Xét các số phức z thỏa mãn \( \left| z-1-3i \right|=2 \). Số phức z mà  \( \left| z-1 \right| \) nhỏ nhất là:

A.\( z=1+5i \)               

B.  \( z=1+i  \)                 

C.  \( z=1+3i  \)               

D.  \( z=1-i  \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án B.

Gọi  \( z=x+yi;\text{ }x,y\in \mathbb{R} \). Khi đó, M(x;y) là điểm biểu diễn của số phức z.

Theo bài ra ta có:  \( \left| z-1-3i \right|=2\Leftrightarrow {{(x-1)}^{2}}+{{(y-3)}^{2}}=4 \).

Suy ra tập hợp điểm M là đường tròn tâm I(1;3), bán kính R = 2.

Khi đó,  \( \left| z-1 \right|=\sqrt{{{(x-1)}^{2}}+{{y}^{2}}}={I}’M  \) với  \( {I}'(1;0) \).

 \( {{\left| z-1 \right|}_{\min }} \) khi I’M ngắn nhất hay I, M, I’ thẳng hàng, M nằm giữa I và I’.

Phương trình đường thẳng II’ là x = 1.

Tọa độ giao điểm của đường thẳng II’ với đường tròn tâm I, bán kính R = 2 là M1(1;1) và M1(1;5).

Thử lại ta thấy M1(1;1) thỏa mãn.

Vậy  \( z=1+i  \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

Biết số phức z thỏa mãn |iz−3|=|z−2−i| và |z| có giá trị nhỏ nhất. Phần thực của số phức z bằng

Biết số phức z thỏa mãn \( \left| iz-3 \right|=\left| z-2-i \right| \) và  \( \left| z \right| \) có giá trị nhỏ nhất. Phần thực của số phức z bằng:

A. \( \frac{2}{5} \)

B.  \( \frac{1}{5} \)                    

C.  \( -\frac{2}{5} \)         

D.  \( -\frac{1}{5} \).

Hướng dẫn giải:

Đáp án D.

Đặt  \( z=x+yi\text{ }(x,y\in \mathbb{R}) \).

Khi đó:  \( \left| iz-3 \right|=\left| z-2-i \right|\Leftrightarrow \sqrt{{{x}^{2}}+{{(-y-3)}^{2}}}=\sqrt{{{(x-2)}^{2}}+{{(y-1)}^{2}}} \)

 \( \Leftrightarrow x+2y+1=0\Leftrightarrow x=-2y-1 \)    (1)

Lại có:  \( \left| z \right|=\sqrt{{{x}^{2}}+{{y}^{2}}} \)                       (2)

Thay (1) vào (2), ta được:

 \( \left| z \right|=\sqrt{{{x}^{2}}+{{y}^{2}}}=\sqrt{{{(-2y-1)}^{2}}+{{y}^{2}}}=\sqrt{5{{y}^{2}}+4y+1}=\sqrt{5{{\left( y+\frac{2}{5} \right)}^{2}}+\frac{1}{5}}\ge \frac{\sqrt{5}}{5} \)

Dấu “=” xảy ra khi  \( y+\frac{2}{5}=0\Leftrightarrow y=-\frac{2}{5} \)

Thay  \( y=-\frac{2}{5} \) vào (1) suy ra:  \( x=-\frac{1}{5} \).

Vậy phần thực của số phức z là  \( -\frac{1}{5} \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

Xét số phức z và số phức liên hợp của nó có điểm biểu diễn là M và M’. Số phức z(4+3i) và số phức liên hợp của nó có điểm biểu diễn là N và N’

Xét số phức z và số phức liên hợp của nó có điểm biểu diễn là M và M’. Số phức \( z(4+3i) \) và số phức liên hợp của nó có điểm biểu diễn là N và N’. Biết rằng M, M’, N, N’ là bốn đỉnh của hình chữ nhật. Tìm giá trị nhỏ nhất của  \( \left| z+4i-5 \right| \).

A. \( \frac{5}{\sqrt{34}} \)

B.  \( \frac{2}{\sqrt{5}} \)         

C.  \( \frac{\sqrt{2}}{2} \)

D.  \( \frac{4}{\sqrt{13}} \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án C.

Gọi  \( z=x+yi  \), trong đó  \( x,y\in \mathbb{R} \). Khi đó, \(\bar{z}=x-yi\)

 \( \Rightarrow M(x;y),\text{ }{M}'(x;-y) \).

Ta đặt  \( w=z(4+3i)=(x+yi)(4+3i)=(4x-3y)+(3x+4y)I \)  \( \Rightarrow N(4x-3y;3x+4y) \).

Khi đó:  \( \bar{w}=\overline{z(4+3i)}=(4x-3y)-(3x+4y)i\Rightarrow {N}'(4x-3y;-3x-4y) \).

Ta có M và M’; N và N’ từng cặp đối xứng qua trục Ox.

Do đó, để chúng tạo thành một hình chữ nhật thì  \( {{y}_{M}}={{y}_{N}} \) hoặc  \( {{y}_{M}}={{y}_{{{N}’}}} \).

Suy ra:  \( y=3x+4y  \) hoặc  \( y=-3x-4y  \).

Vậy tập hợp các điểm M là hai đường thẳng  \( {{d}_{1}}:x+y=0 \) và  \( {{d}_{2}}:3x+5y=0 \).

Đặt  \( P=\left| z+4i-5 \right|=\sqrt{{{(x-5)}^{2}}+{{(y+4)}^{2}}} \). Ta có  \( P=MA  \) với A(5;-4).

 \( {{P}_{\min }}\Leftrightarrow M{{A}_{\min }}\Leftrightarrow MA={{d}_{(A,{{d}_{1}})}} \) hoặc  \( MA={{d}_{(A,{{d}_{2}})}} \).

Mà  \( {{d}_{(A,{{d}_{1}})}}=\frac{\sqrt{2}}{2},\text{ }{{d}_{(A,{{d}_{2}})}}=\frac{5}{\sqrt{34}} \).

Vậy  \( {{P}_{\min }}={{d}_{(A,{{d}_{1}})}}=\frac{\sqrt{2}}{2} \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

Cho số phức z thỏa mãn |z−3+4i|=2 và w=2z+1−i. Khi đó |w| có giá trị lớn nhất bằng

Cho số phức z thỏa mãn \( \left| z-3+4i \right|=2 \) và  \( w=2z+1-i  \). Khi đó  \( \left| w \right| \) có giá trị lớn nhất bằng

A. \( 4+\sqrt{74} \)

B.  \( 2+\sqrt{130} \)       

C.  \( 4+\sqrt{130} \)      

D.  \( 16+\sqrt{74} \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án C.

Theo bất đẳng thức tam giác, ta có:

 \( \left| w \right|=\left| 2z+1-i \right|=\left| (2z-6+8i)+(7-9i) \right|\le \left| (2z-6+8i \right|+\left| 7-9i \right|=4+\sqrt{130} \)

Vậy  \( {{\left| w \right|}_{\max }}=4+\sqrt{130} \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

Cho số phức z thỏa mãn |z−6|+|z+6|=20. Gọi M, n lần lượt là môđun lớn nhất và nhỏ nhất của z. Tính M – n

Cho số phức z thỏa mãn \( \left| z-6 \right|+\left| z+6 \right|=20 \). Gọi M, n lần lượt là môđun lớn nhất và nhỏ nhất của z. Tính M – n.

A. \( M-n=2 \)

B.  \( M-n=4 \)                 

C.  \( M-n=7 \)                 

D.  \( M-n=14 \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án A.

Gọi  \( z=x+yi\text{ }(x,y\in \mathbb{R}) \).

Theo giả thiết, ta có:  \( \left| z-6 \right|+\left| z+6 \right|=20 \)

 \( \Leftrightarrow \left| x-6+yi \right|+\left| x+6+yi \right|=20\Leftrightarrow \sqrt{{{(x-6)}^{2}}+{{y}^{2}}}+\sqrt{{{(x+6)}^{2}}+{{y}^{2}}}=20 \)   (*)

Gọi M(x;y), F1(6;0) và F2(-6;0).

Khi đó  \( (*)\Leftrightarrow M{{F}_{1}}+M{{F}_{2}}=20>{{F}_{1}}{{F}_{2}}=12 \) nên tập hợp các điểm E là đường elip (E) có hai tiêu điểm F1 và F2. Và độ dài trục lớn bằng 20.

Ta có:  \( c=6;\text{ }2a=20\Leftrightarrow a=10 \) và  \( {{b}^{2}}={{a}^{2}}-{{c}^{2}}=64\Rightarrow b=8 \).

Do đó, phương trình chính tắc của (E) là:  \( \frac{{{x}^{2}}}{100}+\frac{{{y}^{2}}}{64}=1 \).

Suy ra:  \( \max \left| z \right|=OA=O{A}’=10 \) khi  \( z=\pm 10 \) và  \( \min \left| z \right|=OB=O{B}’=8 \) khi  \( z=\pm 8i  \).

Vậy  \( M-n=2 \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

Cho số phức z thỏa mãn |z+z¯|+|z−z¯|=4. Gọi M, m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của P=|z−2−2i|. Đặt A=M+m

Cho số phức z thỏa mãn \( \left| z+\bar{z} \right|+\left| z-\bar{z} \right|=4 \). Gọi M, m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của  \( P=\left| z-2-2i \right| \). Đặt  \( A=M+m  \). Mệnh đề nào sau đây là đúng?

A. \(A\in \left( \sqrt{34};6 \right)\)

B. \(A\in \left( 6;\sqrt{42} \right)\)

C. \(A\in \left( 2\sqrt{7};\sqrt{33} \right)\) 

D. \(A\in \left( 4;3\sqrt{3} \right)\)

Hướng dẫn giải:

Đáp án A.

Giả sử  \( z=x+yi\text{ }(x,y\in \mathbb{R})\Rightarrow N(x;y) \): điểm biểu diễn của số phức z trên mặt phẳng tọa độ Oxy.

Ta có:

+  \( \left| z+\bar{z} \right|+\left| z-\bar{z} \right|=4\Rightarrow \left| x \right|+\left| y \right|=2 \)

 \( \Rightarrow  \) N thuộc các cạnh của hình vuông BCDF (hình vẽ).

+  \( P=\left| z-2-2i \right|\Rightarrow P=\sqrt{{{(x-2)}^{2}}+{{(y-2)}^{2}}}\Rightarrow P={{d}_{(I;N)}} \) với I(2;2)

Từ hình ta có: E(1;1)

 \( M={{P}_{\max }}=ID=\sqrt{{{4}^{2}}+{{2}^{2}}}=2\sqrt{5} \) và  \( m={{P}_{\min }}=IE=\sqrt{{{(2-1)}^{2}}+{{(2-1)}^{2}}}=\sqrt{2} \)

Vậy,  \( A=M+m=2+2\sqrt{5}\in \left( \sqrt{34};6 \right) \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

Xét tất cả các số phức z thỏa mãn |z−3i+4|=1. Giá trị nhỏ nhất của ∣z^2+7−24i∣ nằm trong khoảng nào

Xét tất cả các số phức z thỏa mãn \( \left| z-3i+4 \right|=1 \). Giá trị nhỏ nhất của  \( \left| {{z}^{2}}+7-24i \right| \) nằm trong khoảng nào?

A. (0;1009)

B. (1009;2018)

C. (2018;4036)               

D.  \( \left( 4036;+\infty  \right) \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án B.

Ta có:  \( 1=\left| z-3i+4 \right|\ge \left| \left| z \right|-\left| 3i-4 \right| \right|=\left| \left| z \right|-5 \right| \)

 \( \Rightarrow -1\le \left| z \right|-5\le 1\Leftrightarrow 4\le \left| z \right|\le 6 \)

Đặt \({{z}_{0}}=4-3i\Rightarrow \left| {{z}_{0}} \right|=5,\text{ }z_{0}^{2}=7-24i\).

Ta có: \(A={{\left| {{z}^{2}}+7-24i \right|}^{2}}={{\left| {{z}^{2}}+z_{0}^{2} \right|}^{2}}=\left( {{z}^{2}}+z_{0}^{2} \right).\left( {{{\bar{z}}}^{2}}+\bar{z}_{0}^{2} \right)\)

\(={{\left| z \right|}^{4}}+{{\left| {{z}_{0}} \right|}^{4}}+{{\left( z.{{{\bar{z}}}_{0}}+\bar{z}.{{z}_{0}} \right)}^{2}}-2{{\left| z.{{z}_{0}} \right|}^{2}}\)

Mà  \( (z+{{z}_{0}})(\bar{z}+{{\bar{z}}_{0}})=1\Rightarrow z.{{\bar{z}}_{0}}+\bar{z}.{{z}_{0}}=1-{{\left| z \right|}^{2}}-{{\left| {{z}_{0}} \right|}^{2}} \)

Suy ra: \(A={{\left| z \right|}^{4}}+{{\left| {{z}_{0}} \right|}^{4}}+{{\left( 1-{{\left| z \right|}^{2}}-{{\left| {{{\bar{z}}}_{0}} \right|}^{2}} \right)}^{2}}-2{{\left| z.{{z}_{0}} \right|}^{2}}=2{{\left| z \right|}^{4}}-2{{\left| z \right|}^{2}}+1201\).

Hàm số  \( y=2{{t}^{4}}-2{{t}^{2}}+1201 \) đồng biến trên  \( \left[ 4;6 \right] \) nên  \( A\ge {{2.4}^{4}}-{{2.4}^{2}}+1201=1681 \).

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi  \( \left\{ \begin{align}  & \left| z \right|=4 \\  & \left| z+4-3i \right|=1 \\ \end{align} \right. \)

Do đó,  \( \left| {{z}^{2}}+7-24i \right| \) nằm trong khoảng (1009; 2018).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

Cho số phức z thỏa mãn |z−2−3i|=1. Tìm giá trị lớn nhất của |z¯+1+i|

Cho số phức z thỏa mãn \(\left| z-2-3i \right|=1\). Tìm giá trị lớn nhất của \(\left| \bar{z}+1+i \right|\).

A. \(\sqrt{13}+3\)

B. \(\sqrt{13}+5\)

C. \(\sqrt{13}+1\)            

D. \(\sqrt{13}+6\).

Hướng dẫn giải:

Đáp án C.

Ta có:  \( 1={{\left| z-2-3i \right|}^{2}}=(z-2-3i).\overline{(z-2-3i)}=(z-2-3i).(\bar{z}-2+3i) \)

 \( \Leftrightarrow 1=\left| (z-2-3i)(\bar{z}-2+3i) \right|\Leftrightarrow \left| \bar{z}-2+3i \right|=1\Leftrightarrow \left| \bar{z}+1+i-3+2i \right|=1 \)

Đặt  \( w=\bar{z}+1+i  \), khi đó  \( \left| w-3+2i \right|=1 \).

Tập hợp các điểm biểu diễn số phức  \( w=\bar{z}+1+i  \) là đường tròn (I, 1) và  \( \left| w \right| \) là khoảng cách từ gốc tọa độ đến 1 điểm trên đường tròn. Do đó giá trị lớn nhất của  \( \left| w \right| \) chính là đoạn OQ.

 \( \Rightarrow {{\left| w \right|}_{\max }}=1+\sqrt{{{3}^{2}}+{{2}^{2}}}=1+\sqrt{13} \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

Gọi M và m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của P=∣2z+i/z∣ với z là số phức khác 0 và thỏa mãn |z|≥2. Tính tỉ số M/m

Gọi M và m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của \( P=\left| \frac{2z+i}{z} \right| \) với z là số phức khác 0 và thỏa mãn  \( \left| z \right|\ge 2 \). Tính tỉ số  \( \frac{M}{m} \).

A. \( \frac{M}{m}=3 \)

B.  \( \frac{M}{m}=\frac{4}{3} \)                             

C.  \( \frac{M}{m}=\frac{5}{3} \)                                      

D.  \( \frac{M}{m}=2 \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án C.

Ta có: \(P=\left| \frac{2z+i}{z} \right|=\frac{\left| 2z+i \right|}{\left| z \right|}\Rightarrow \frac{\left| 2z \right|-\left| i \right|}{\left| z \right|}\le P\le \frac{\left| 2z \right|+\left| i \right|}{\left| z \right|}\)

\(\Leftrightarrow 2-\frac{1}{\left| z \right|}\le P\le 2+\frac{1}{\left| z \right|}\Leftrightarrow \frac{3}{2}\le P\le \frac{5}{2}\)

Vậy  \( \frac{M}{m}=\frac{5}{3} \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

Cho số phức z thỏa mãn |z−2−2i|=1. Số phức z−i có modum nhỏ nhất là

Cho số phức z thỏa mãn \( \left| z-2-2i \right|=1 \). Số phức  \( z-i  \) có modum nhỏ nhất là:

A. \( \sqrt{5}-2 \)

B.  \( \sqrt{5}-1 \)             

C.  \( \sqrt{5}+1 \)           

D.  \( \sqrt{5}+2 \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án B.

Cách 1:

Đặt  \( w=z-i\Rightarrow z=w+i  \)

Gọi M(x;y) là điểm biểu diễn hình học của số phức w.

Từ giả thiết  \( \left| z-2-2i \right|=1 \) ta được:

 \( \left| w+i-2-2i \right|=1\Leftrightarrow \left| w-2-i \right|=1 \)

 \( \Leftrightarrow \left| (x-2)+(y-1)i \right|=1\Leftrightarrow {{(x-2)}^{2}}+{{(y-1)}^{2}}=1 \)

Suy ra tập hợp những điểm M(x;y) biểu diễn cho số phức w là đường tròn (C) có tâm I(2;1), bán kính R = 1.

Giả sử OI cắt đường tròn (C) tại hai điểm A, B với A nằm trong đoạn thẳng OI.

Ta có  \( \left| w \right|=OM  \)

Mà  \( OM+MI\ge OI\Leftrightarrow OM+MI\ge OA+AI\Leftrightarrow OM\ge OA  \)

Nên  \( \left| w \right| \) nhỏ nhất bằng  \( OA=OI-IA=\sqrt{5}-1 \) khi  \( M\equiv A  \).

Cách 2:

Từ  \( \left| z-2-2i \right|=1\Rightarrow {{(a-2)}^{2}}+{{(b-2)}^{2}}=1 \) với  \( z=a+bi\text{ }(a,b\in \mathbb{R}) \)

 \( \left\{ \begin{align}  & a-2=\sin x \\  & b-2=\cos x \\ \end{align} \right. \) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & a=2+\sin x \\  & b=2+\cos x \\ \end{align} \right. \)

Khi đó:  \( \left| z-i \right|=\left| 2+\sin x+(2+\cos x)i-i \right|=\sqrt{{{(2+\sin x)}^{2}}+{{(1+\cos x)}^{2}}} \)

 \( =\sqrt{6+(4\sin x+2\cos x)}\ge \sqrt{6-\sqrt{({{4}^{2}}+{{2}^{2}})({{\sin }^{2}}x+{{\cos }^{2}}x)}}=\sqrt{6-2\sqrt{5}}=\sqrt{{{(\sqrt{5}-1)}^{2}}}=\sqrt{5}-1 \)

Nên  \( {{\left| z-i \right|}_{\min }}=\sqrt{5}-1 \)  khi  \( \left\{ \begin{align}  & 4\cos x=2\sin x \\  & 4\sin x+2\cos x=-2\sqrt{5} \\ \end{align} \right. \) \( \Rightarrow \left\{ \begin{align} & \sin x=-\frac{2\sqrt{5}}{5} \\ & \cos x=-\frac{\sqrt{5}}{5} \\ \end{align} \right. \)

Ta được:  \( z=\left( 2-\frac{2\sqrt{5}}{5} \right)+\left( 2-\frac{\sqrt{5}}{5} \right)i  \)

Cách 3: Sử dụng bất đẳng thức:  \( \left| \left| {{z}_{1}} \right|-\left| {{z}_{2}} \right| \right|\le \left| {{z}_{1}}+{{z}_{2}} \right|\le \left| {{z}_{1}} \right|+\left| {{z}_{2}} \right| \)

 \( \left| z-i \right|=\left| (z-2-2i)+(2+i) \right|\ge \left| \left| z-2-2i \right|-\left| 2+i \right| \right|=\sqrt{5}-1 \)

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

Cho hai số phức z1,z2 thỏa mãn đồng thời hai điều kiện sau |z−1|=√34, |z+1+mi|=|z+m+2i| (trong đó m là số thực) và sao cho |z1−z2| là lớn nhất. Khi đó giá trị |z1+z2| bằng

Cho hai số phức \( {{z}_{1}},{{z}_{2}} \) thỏa mãn đồng thời hai điều kiện sau  \( \left| z-1 \right|=\sqrt{34},\text{ }\left| z+1+mi \right|=\left| z+m+2i \right| \) (trong đó m là số thực) và sao cho  \( \left| {{z}_{1}}-{{z}_{2}} \right| \) là lớn nhất. Khi đó giá trị  \( \left| {{z}_{1}}+{{z}_{2}} \right| \) bằng

A. \( \sqrt{2} \)

B. 10             

C. 2                    

D.  \( \sqrt{130} \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án C.

Gọi M, N lần lượt là điểm biểu diễn của số phức  \( {{z}_{1}},{{z}_{2}} \).

Gọi  \( z=x+yi\text{ }(x,y\in \mathbb{R}) \)

Ta có:  \( \left| z-1 \right|=\sqrt{34} \) \( \Rightarrow \)  M, N thuộc đường tròn (C) có tâm I(1;0), bán kính  \( R=\sqrt{34} \).

Mà  \( \left| z+1+mi \right|=\left| z+m+2i \right|\Leftrightarrow \left| x+yi+1+mi \right|=\left| x+yi+m+2i \right| \)

 \( \Leftrightarrow \sqrt{{{(x+1)}^{2}}+{{(y+m)}^{2}}}=\sqrt{{{(x+m)}^{2}}+{{(y+2)}^{2}}} \)

 \( \Leftrightarrow 2(m-1)x+2(m-2)y-3=0 \)

Suy ra M, N thuộc đường thẳng  \( d:2(m-1)x+2(m-2)y-3=0 \)

Do đó, M, N là giao điểm của đường thẳng d và đường tròn (C)

Ta có:  \( \left| {{z}_{1}}-{{z}_{2}} \right|=MN  \) nên  \( \left| {{z}_{1}}-{{z}_{2}} \right| \) lớn nhất khi và chỉ MN lớn nhất

 \( \Leftrightarrow  \)MN đường kính của (C).

Khi đó  \( \left| {{z}_{1}}+{{z}_{2}} \right|=2OI=2 \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

Xét số phức z thỏa mãn |z+2−i|+|z−4−7i|=6√2. Gọi m, M lần lượt là giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của |z−1+i|. Tính P=m+M

(Đề tham khảo – 2017) Xét số phức z thỏa mãn \( \left| z+2-i \right|+\left| z-4-7i \right|=6\sqrt{2} \). Gọi m, M lần lượt là giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của  \( \left| z-1+i \right| \). Tính  \( P=m+M  \).

A. \( P=\frac{5\sqrt{2}+2\sqrt{73}}{2} \)

B.  \( P=5\sqrt{2}+\sqrt{73} \)             

C.  \( P=\frac{5\sqrt{2}+\sqrt{73}}{2} \)  

D.  \( P=\sqrt{13}+\sqrt{73} \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án A.

Gọi A là điểm biểu diễn số phức z, E(-2;1), F(4;7) và N(1;-1).

Từ  \( AE+AF=\left| z+2-i \right|+\left| z-4-7i \right|=6\sqrt{2} \) và  \( EF=6\sqrt{2} \) nên ta có A thuộc đoạn thẳng EF.

Gọi H là hình chiếu của N lên EF, ta có:  \( H\left( -\frac{3}{2};\frac{3}{2} \right) \).

Suy ra:  \( P=NH+NF=\frac{5\sqrt{2}+2\sqrt{73}}{2} \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

Xét số phức z=a+bi (a,b∈R) thỏa mãn |z−4−3i|=√5. Tính P=a+b khi |z+1−3i|+|z−1+i| đạt giá trị lớn nhất

(Đề Tham Khảo – 2018) Xét số phức \( z=a+bi\text{ }(a,b\in \mathbb{R}) \) thỏa mãn  \( \left| z-4-3i \right|=\sqrt{5} \). Tính  \( P=a+b  \) khi  \( \left| z+1-3i \right|+\left| z-1+i \right| \) đạt giá trị lớn nhất.

A. P = 8

B. P = 10

C. P = 4                           

D. P = 6.

Hướng dẫn giải:

Đáp án B.

Gọi M(a;b) là điểm biểu diễn của số phức z.

Theo giả thiết, ta có: \(\left| z-4-3i \right|=\sqrt{5}\Leftrightarrow {{(a-4)}^{2}}+{{(b-3)}^{2}}=5\)

Suy ra, tập hợp điểm biểu diễn số phức z là đường tròn tâm I(4;3), bán kính  \( R=\sqrt{5} \).

Gọi:  \( \left\{ \begin{align} & A(-1;3) \\  & B(1;-1) \\ \end{align} \right.\Rightarrow Q=\left| z+1-3i \right|+\left| z-1+i \right|=MA+MB \)

Gọi E là trung điểm của AB, kéo dài EI cắt đường tròn tại D.

Ta có:  \( {{Q}^{2}}=M{{A}^{2}}+M{{B}^{2}}+2MA.MB  \) \( \Leftrightarrow {{Q}^{2}}\le M{{A}^{2}}+M{{B}^{2}}+M{{A}^{2}}+M{{B}^{2}}=2(M{{A}^{2}}+M{{B}^{2}}) \)

Vì ME là trung tuyến trong  \( \Delta MAB  \)

 \( \Rightarrow M{{E}^{2}}=\frac{M{{A}^{2}}+M{{B}^{2}}}{2}-\frac{A{{B}^{2}}}{4}\Leftrightarrow M{{A}^{2}}+M{{B}^{2}}=2M{{E}^{2}}+\frac{A{{B}^{2}}}{2} \)

 \( \Rightarrow {{Q}^{2}}\le 2\left( 2M{{E}^{2}}+\frac{A{{B}^{2}}}{2} \right)=4M{{E}^{2}}+A{{B}^{2}} \)

Mặt khác:  \( ME\le DE=EI+ID=2\sqrt{5}+\sqrt{5}=3\sqrt{5} \)

 \( \Rightarrow {{Q}^{2}}\le 4.{{(3\sqrt{5})}^{2}}+20=200\Rightarrow Q\le 10\sqrt{2} \)

 \( \Rightarrow {{Q}_{\max }}=10\sqrt{2}\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & MA=MB \\  & M\equiv D \\ \end{align} \right. \)

 \( \Leftrightarrow \overrightarrow{EI}=2\overrightarrow{ID}\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & 4=2({{x}_{D}}-4) \\ & 2=2({{y}_{D}}-3) \\ \end{align} \right. \) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & {{x}_{D}}=6 \\  & {{y}_{D}}=4 \\ \end{align} \right.\Rightarrow M(6;4)\Rightarrow P=a+b=10 \)

Cách 2: Đặt  \( z=a+bi  \). Theo giả thiết, ta có:  \( {{(a-4)}^{2}}+{{(b-5)}^{2}}=5 \)

Đặt  \( \left\{ \begin{align}  & a-4=\sqrt{5}\sin t \\  & b-3=\sqrt{5}\cos t \\ \end{align} \right. \).

Khi đó:  \( Q=\left| z+1-3i \right|+\left| z-1+i \right|=\sqrt{{{(a+1)}^{2}}+{{(b-3)}^{2}}}+\sqrt{{{(a-1)}^{2}}+{{(b+1)}^{2}}} \)

 \( =\sqrt{{{\left( \sqrt{5}\sin t+5 \right)}^{2}}+5{{\cos }^{2}}t}+\sqrt{{{\left( \sqrt{5}\sin t+3 \right)}^{2}}+{{\left( \sqrt{5}\cos t+4 \right)}^{2}}} \)

 \( =\sqrt{30+10\sqrt{5}\sin t}+\sqrt{30+2\sqrt{5}(3\sin t+4\cos t)} \)

Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopski, ta có:

 \( Q\le \sqrt{2\left[ 60+8\sqrt{5}(2\sin t+\cos t) \right]}\le \sqrt{2\left[ 60+8\sqrt{5}.\sqrt{5} \right]}=\sqrt{200}=10\sqrt{2} \)

 \( \Rightarrow Q\le 10\sqrt{2}\Rightarrow {{Q}_{\max }}=10\sqrt{2} \)

Dấu “=” xảy ra khi  \( \left\{ \begin{align}  & \sin t=\frac{2}{\sqrt{5}} \\  & \cos t=\frac{1}{\sqrt{5}} \\ \end{align} \right. \) \( \Rightarrow \left\{ \begin{align}  & a=6 \\  & b=4 \\ \end{align} \right.\Rightarrow P=a+b=10 \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

Có bao nhiêu giá trị dương của số thực a sao cho phương trình z^2+√3z+a^2−2a=0 có nghiệm phức z0 với phần ảo khác 0 thỏa mãn |z0|=√3

Có bao nhiêu giá trị dương của số thực a sao cho phương trình \( {{z}^{2}}+\sqrt{3}z+{{a}^{2}}-2a= \)0 có nghiệm phức \({{z}_{0}}\) với phần ảo khác 0 thỏa mãn \(\left| {{z}_{0}} \right|=\sqrt{3}\).

A. 3

B. 2

C. 1                                   

D. 4

Hướng dẫn giải:

Đáp án C.

Ta có:  \( \Delta =3-4({{a}^{2}}-2a)=3-4{{a}^{2}}+8a  \)

Phương trình  \( {{z}^{2}}+\sqrt{3}z+{{a}^{2}}-2a=0 \) có nghiệm phức khi và chỉ khi

 \( \Delta <0\Leftrightarrow 3-4{{a}^{2}}+8a<0\Leftrightarrow 4{{a}^{2}}-8a-3>0 \)      (*).

Khi đó phương trình có hai nghiệm \({{z}_{1}},{{z}_{2}}\) là hai số phức liên hợp của nhau và \(\left| {{z}_{1}} \right|=\left| {{z}_{2}} \right|\).

Ta có:  \( {{z}_{1}}.{{z}_{2}}={{a}^{2}}-2a\Rightarrow \left| {{z}_{1}}.{{z}_{2}} \right|=\left| {{a}^{2}}-2a \right| \) \( \Leftrightarrow \left| {{z}_{1}} \right|.\left| {{z}_{2}} \right|=\left| {{a}^{2}}-2a \right|\Rightarrow {{\left| {{z}_{0}} \right|}^{2}}=\left| {{a}^{2}}-2a \right| \)

Theo giả thiết có  \( {{\left( \sqrt{3} \right)}^{2}}=\left| {{a}^{2}}-2a \right| \) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & {{a}^{2}}-2a=3 \\  & {{a}^{2}}-2a=-3 \\ \end{align} \right. \)

 \( \Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & a=-1 \\  & a=3 \\ \end{align} \right. \) (thỏa mãn điều kiện (*)).

Các giá trị của a thỏa mãn điều kiện (*).

Vậy có 1 giá trị dương a thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Xét số phức z thỏa mãn (1+2i)|z|=√10/z−2+i. Mệnh đề nào dưới đây đúng

(Đề thử nghiệm – 2017) Xét số phức z thỏa mãn \( (1+2i)\left| z \right|=\frac{\sqrt{10}}{z}-2+i \). Mệnh đề nào dưới đây đúng?

A. \( \frac{3}{2}<\left| z \right|<2 \)

B.  \( \left| z \right|>2 \)  

C.  \( \left| z \right|<\frac{1}{2} \)                                    

D.  \( \frac{1}{2}<\left| z \right|<\frac{3}{2} \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án D.

Giả sử  \( z=x+yi\text{ }(x,y\in \mathbb{R}) \) và  \( \left| z \right|=c\text{ }(c>0) \), thay vào đẳng thức ta có:  \( (1+2i)c=\frac{\sqrt{10}}{x+yi}-2+i  \)

\(\Leftrightarrow (1+2i)c=\frac{\sqrt{10}(x-yi)}{{{c}^{2}}}-2+i\)\(\Leftrightarrow c-\frac{x\sqrt{10}}{{{c}^{2}}}+2+i\left( 2c+\frac{y\sqrt{10}}{{{c}^{2}}}-1 \right)=0\)

 \( \Rightarrow \left\{ \begin{align}  & \Leftrightarrow c-\frac{x\sqrt{10}}{{{c}^{2}}}+2=0 \\  & 2c+\frac{y\sqrt{10}}{{{c}^{2}}}-1=0 \\ \end{align} \right. \) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & c+2=\frac{x\sqrt{10}}{{{c}^{2}}} \\  & -2c+1=\frac{y\sqrt{10}}{{{c}^{2}}} \\ \end{align} \right. \)

 \( \Rightarrow {{(c+2)}^{2}}+{{(2c-1)}^{2}}=\frac{10({{x}^{2}}+{{y}^{2}})}{{{c}^{4}}}=\frac{10}{{{c}^{2}}} \)

\(\Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & c=1\text{ }(n) \\  & c=-1\text{ }(\ell ) \\ \end{align} \right.\Rightarrow \left| z \right|=1\)

Do đó, ta có: \(\frac{1}{2}<\left| z \right|<\frac{3}{2}\).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Cho phương trình x^2−4x+c/d=0 (với phân số c/d tối giản) có hai nghiệm phức. Gọi A, B là hai điểm biểu diễn của hai nghiệm đó trên mặt phẳng Oxy. Biết tam giác OAB đều (với O là gốc tọa độ), tính P=c+2d

Cho phương trình \( {{x}^{2}}-4x+\frac{c}{d}=0 \) (với phân số  \( \frac{c}{d} \) tối giản) có hai nghiệm phức. Gọi A, B là hai điểm biểu diễn của hai nghiệm đó trên mặt phẳng Oxy. Biết tam giác OAB đều (với O là gốc tọa độ), tính  \( P=c+2d  \).

A. P = 18

B. \( P=-10 \)

C.  \( P=-14 \)                  

D. P = 22

Hướng dẫn giải:

Đáp án D.

Ta có:  \( {{x}^{2}}-4x+\frac{c}{d}=0 \) có hia nghiệm phức  \( \Leftrightarrow {\Delta }’=4-\frac{c}{d}<0 \).

Khi đó, phương trình có hai nghiệm phức \( {{x}_{1}}=2+\sqrt{\left| {{\Delta }’} \right|}i;\text{ }{{x}_{2}}=2-\sqrt{\left| {{\Delta }’} \right|}i \).

Gọi A, B lần lượt là hai điểm biểu diễn của  \( {{x}_{1}};\text{ }{{x}_{2}} \) trên mặt phẳng Oxy ta có:

 \( A\left( 2;\sqrt{\left| {{\Delta }’} \right|} \right);\text{ }B\left( 2;-\sqrt{\left| {{\Delta }’} \right|} \right) \).

Ta có: \( AB=2\sqrt{\left| {{\Delta }’} \right|};\text{ }OA=OB=\sqrt{4+\left| {{\Delta }’} \right|} \).

Tam giác OAB đều khi và chỉ khi \(AB=OA=OB\Leftrightarrow 2\sqrt{\left| {{\Delta }’} \right|}=\sqrt{4+\left| {{\Delta }’} \right|}\)

\(\Leftrightarrow 4\left| {{\Delta }’} \right|=4+\left| {{\Delta }’} \right|\Leftrightarrow \left| {{\Delta }’} \right|=\frac{4}{3}\).

Vì \({\Delta }'<0\) nên \({\Delta }’=-\frac{4}{3}\Rightarrow 4-\frac{c}{d}=-\frac{4}{3}\Leftrightarrow \frac{c}{d}=\frac{16}{3}\)

Từ đó, ta có:  \( c=16;\text{ }d=3 \).

Vậy,  \( P=c+2d=22 \) .

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Cho các số phức z, w khác 0 thỏa mãn z+w≠0 và 1/z+3/w=6/(z+w). Khi đó ∣z/w∣ bằng

Cho các số phức z, w khác 0 thỏa mãn \( z+w\ne 0 \) và  \( \frac{1}{z}+\frac{3}{w}=\frac{6}{z+w} \). Khi đó  \( \left| \frac{z}{w} \right| \) bằng

A. \( \sqrt{3} \)

B.  \( \frac{\sqrt{3}}{3} \)         

C. 3                                  

D.  \( \frac{1}{3} \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án B.

Ta có:  \( \frac{1}{z}+\frac{3}{w}=\frac{6}{z+w}\Leftrightarrow \frac{w+3z}{zw}=\frac{6}{z+w} \) \( \Leftrightarrow (w+3z)(z+w)=6zw\Leftrightarrow 3{{z}^{2}}-2zw+{{w}^{2}}=0 \)

 \( \Leftrightarrow 3{{\left( \frac{z}{w} \right)}^{2}}-2\frac{z}{w}+1=0 \) \( \Leftrightarrow \frac{z}{w}=\frac{1}{3}\pm \frac{\sqrt{2}}{3}i\Rightarrow \left| \frac{z}{w} \right|=\frac{\sqrt{3}}{3} \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Số phức z=a+bi, a,b∈R là nghiệm của phương trình (|z|−1)(1+iz)/(z−1/z¯)=i. Tổng T=a^2+b^2 bằng

Số phức \( z=a+bi,\text{ }a,b\in \mathbb{R} \) là nghiệm của phương trình \( \frac{\left( \left| z \right|-1 \right)\left( 1+iz \right)}{z-\frac{1}{{\bar{z}}}}=i \). Tổng  \( T={{a}^{2}}+{{b}^{2}} \) bằng

A. 4

B. \( 4-2\sqrt{3} \)           

C.  \( 3+2\sqrt{2} \)         

D. 3

Hướng dẫn giải:

Đáp án C.

Điều kiện:  \( z\ne 0;\text{ }z\ne 1 \).

Ta có:  \( \frac{\left( \left| z \right|-1 \right)\left( 1+iz \right)}{z-\frac{1}{{\bar{z}}}}=i\Leftrightarrow \left( \left| z \right|-1 \right)\left( \bar{z}+i{{\left| z \right|}^{2}} \right)=\left( {{\left| z \right|}^{2}}-1 \right)i \)

 \( \Leftrightarrow \bar{z}+i{{\left| z \right|}^{2}}=\left( \left| z \right|+1 \right)i\Leftrightarrow \bar{z}=\left( -{{\left| z \right|}^{2}}+\left| z \right|+1 \right)i \)

 \( \left| {\bar{z}} \right|=\pm \left( -{{\left| z \right|}^{2}}+\left| z \right|+1 \right)\Leftrightarrow {{\left| z \right|}^{2}}=1 hoặc {{\left| z \right|}^{2}}-2\left| z \right|-1=0\Leftrightarrow \left| z \right|=1+\sqrt{2}\Leftrightarrow {{\left| z \right|}^{2}}=3+2\sqrt{2} \)

Vậy  \( T={{a}^{2}}+{{b}^{2}}=3+2\sqrt{2} \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

cho số phức w và hai số thực a, b. Biết rằng w+i và 2w−1 là hai nghiệm của phương trình z^2+az+b=0. Tổng S=a+b bằng

Cho số phức w và hai số thực a, b. Biết rằng  \( w+i  \) và  \( 2w-1 \) là hai nghiệm của phương trình  \( {{z}^{2}}+az+b=0 \). Tổng  \( S=a+b  \) bằng

A. \( \frac{5}{9} \)                                           

B.  \( -\frac{5}{9} \)                    

C.  \( \frac{1}{3} \)          

D.  \( -\frac{1}{3} \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án B.

Đặt  \( w=x+yi\text{ }(x,y\in \mathbb{R}) \). Vì  \( a,b\in \mathbb{R} \) và phương trình  \( {{z}^{2}}+az+b=0 \) có hai nghiệm là  \( {{z}_{1}}=w+i,\text{ }{{z}_{2}}=2w-1 \) nên  \( {{z}_{1}}={{\bar{z}}_{2}}\Leftrightarrow w+i=\overline{2w-1}\Leftrightarrow x+yi+i=\overline{2(x+yi)-1} \)

 \( \Leftrightarrow x+(y+1)i=(2x-1)-2yi  \) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & x=2x-1 \\ & y+1=-2y \\ \end{align} \right. \)

 \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & x=1 \\ & y=-\frac{1}{4} \\ \end{align} \right.\)

 \( \Rightarrow w=1-\frac{1}{3}i\Rightarrow \left\{ \begin{align}  & {{z}_{1}}=w+i=1+\frac{2}{3}i \\  & {{z}_{2}}=2w-1=1-\frac{2}{3}i \\ \end{align} \right. \).

Theo định lý Viet: \(\left\{ \begin{align}  & {{z}_{1}}+{{z}_{2}}=-a \\  & {{z}_{2}}.{{z}_{2}}=b \\ \end{align} \right.\)\(\Rightarrow \left\{ \begin{align}  & -a=2 \\  & 1+\frac{4}{9}=b \\ \end{align} \right.\)\(\Rightarrow \left\{ \begin{align}  & a=-2 \\  & b=\frac{13}{9} \\ \end{align} \right.\)

Vậy  \( S=a+b=-\frac{5}{9} \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Cho phương trình z^2+bz+c=0 có hai nghiệm z1,z2 thỏa mãn z^2−z^1=4+2i. Gọi A, B là các điểm biểu diễn các nghiệm của phương trình z^2−2bz+4c=0. Tính độ dài đoạn AB

Cho phương trình \( {{z}^{2}}+bz+c=0 \) có hai nghiệm  \( {{z}_{1}},{{z}_{2}} \) thỏa mãn \({{z}_{2}}-{{z}_{1}}=4+2i\). Gọi A, B là các điểm biểu diễn các nghiệm của phương trình \({{z}^{2}}-2bz+4c=0\). Tính độ dài đoạn AB.

A. \( 8\sqrt{5} \)

B.  \( 2\sqrt{5} \)                       

C.  \( 4\sqrt{5} \)              

D.  \( \sqrt{5} \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án C.

 \( {{z}^{2}}+bz+c=0 \) có hai nghiệm  \( {{z}_{1}},{{z}_{2}} \) thỏa mãn \( {{z}_{2}}-{{z}_{1}}=4+2i \).

Xét \({{z}_{2}}-{{z}_{1}}=4+2i\Rightarrow {{({{z}_{2}}+{{z}_{1}})}^{2}}-4{{z}_{1}}{{z}_{2}}={{(4+2i)}^{2}}\)\(\Rightarrow {{b}^{2}}-4c={{(4+2i)}^{2}}\)

Khi đó, phương trình  \( {{z}^{2}}-2bz+4c=0 \) có  \( {\Delta }’={{b}^{2}}-4c={{(4+2i)}^{2}} \)

 \( \Rightarrow \left[ \begin{align} & {{z}_{A}}=b-4-2i\Rightarrow A(b-4;-2) \\  & {{z}_{B}}=b+4+2i\Rightarrow B(b+4;2) \\ \end{align} \right. \) ( \( b=m+ni,\text{ }m,n\in \mathbb{R} \))

Vậy  \( AB=\sqrt{{{(b+4-b+4)}^{2}}+{{(2+2)}^{2}}}=4\sqrt{5} \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Gọi z1,z2 là hai nghiệm phức của phương trình z^2−4z+5=0. Giá trị của biểu thức (z1−1)^2019+(z2−1)^2019 bằng

Gọi \( {{z}_{1}},{{z}_{2}} \) là hai nghiệm phức của phương trình \( {{z}^{2}}-4z+5=0 \). Giá trị của biểu thức  \( {{({{z}_{1}}-1)}^{2019}}+{{({{z}_{2}}-1)}^{2019}} \) bằng

A. 21009

B. 21010                             

C. 0                                   

D. -21010.

Hướng dẫn giải:

Đáp án D.

Ta có: \({{z}^{2}}-4z+5=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & z=2+i \\ & z=2-i \\\end{align} \right.\)\(\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & z-1=1+i \\  & z-1=1-i \\ \end{align} \right.\)

Mà  \( {{i}^{2}}=-1;\text{ }{{i}^{4}}=1;\text{ }{{(1+i)}^{2}}=2i;\text{ }{{(1+i)}^{4}}=-4;\text{ }{{(1-i)}^{2}}=-2i;\text{ }{{(1-i)}^{4}}=-4 \)

Suy ra:  \( {{({{z}_{1}}-1)}^{2019}}+{{({{z}_{2}}-1)}^{2019}}={{\left[ {{(1-i)}^{4}} \right]}^{504}}.{{(1-i)}^{2}}.(1-i)+{{\left[ {{(1+i)}^{2}} \right]}^{504}}.{{(1+i)}^{2}}.(1+i) \)

 \( ={{(-4)}^{504}}.(-2i).(1-i)+{{(-4)}^{504}}.(2i).(1+i)={{4}^{504}}.2i.(-1+i+1+i)={{4}^{504}}.2i.2i=-{{2}^{1010}} \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Gọi z là một nghiệm của phương trình z^2−z+1=0. Giá trị của biểu thức M=z^2019+z^2018+1/z^2019+1/z^2018+5 bằng

Gọi z là một nghiệm của phương trình \( {{z}^{2}}-z+1=0 \). Giá trị của biểu thức  \( M={{z}^{2019}}+{{z}^{2018}}+\frac{1}{{{z}^{2019}}}+\frac{1}{{{z}^{2018}}}+5 \) bằng

A. 5

B. 2

C. 7                                   

D. -1

Hướng dẫn giải:

Đáp án B.

Phương trình  \( {{z}^{2}}-z+1=0 \) có hai nghiệm \( z=\frac{1\pm i\sqrt{3}}{2}=\frac{1}{2}\pm \frac{\sqrt{3}}{2}i \).

Chọn \( z=\frac{1}{2}+\frac{\sqrt{3}}{2}i=\cos \frac{\pi }{3}+i\sin \frac{\pi }{3} \).

Áp dụng công thức Moivre:  \( {{(\cos \varphi +i\sin \varphi )}^{n}}=\cos (n\varphi )+i\sin (n\varphi ),\text{ }\forall n\in \mathbb{N} \), ta được:

 \( {{z}^{2019}}=\cos \frac{2019\pi }{3}+i\sin \frac{2019\pi }{3}=-1\Rightarrow \frac{1}{{{z}^{2019}}}=-1 \)

 \( {{z}^{2018}}=\cos \frac{2018\pi }{3}+i\sin \frac{2018\pi }{3}=\cos \frac{2\pi }{3}+i\sin \frac{2\pi }{3} \)

 \( \Rightarrow \frac{1}{{{z}^{2018}}}=\cos \left( -\frac{2\pi }{3} \right)+i\sin \left( -\frac{2\pi }{3} \right)=\cos \frac{2\pi }{3}-i\sin \frac{2\pi }{3} \).

Do đó, \( M=-1-1+\cos \frac{2\pi }{3}+i\sin \frac{2\pi }{3}+\cos \frac{2\pi }{3}-i\sin \frac{2\pi }{3}+5=2 \).

Vậy M = 2.

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Gọi S là tổng các giá trị thực của m để phương trình 9z^2+6z+1−m=0 có nghiệm phức thỏa mãn |z|=1. Tính S

Gọi S là tổng các giá trị thực của m để phương trình \(9{{z}^{2}}+6z+1-m=0\) có nghiệm phức thỏa mãn \(\left| z \right|=1\). Tính S.

A. 20

B. 12

C. 14                                

D. 8

Hướng dẫn giải:

Đáp án B.

\(9{{z}^{2}}+6z+1-m=0\)   (*)

Trường hợp 1: (*) có nghiệm thực \( \Leftrightarrow {\Delta }’\ge 0\Leftrightarrow 9-9(1-m)\ge 0\Leftrightarrow m\ge 1 \).

 \( \left| z \right|=1\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & z=1 \\  & z=-1 \\ \end{align} \right. \)

+  \( z=1\Rightarrow m=16 \)  (thỏa mãn).

+  \( z=-1\Rightarrow m=4 \) (thỏa mãn).

Trường hợp 2: (*) có nghiệm phức  \( z=a+bi\text{ }(b\ne 0)\Leftrightarrow {\Delta }'<0 \)

 \( \Leftrightarrow 9-9(1-m)<0\Leftrightarrow m<1 \)

Nếu z là một nghiệm của phương trình \(9{{z}^{2}}+6z+1-m=0\) thì \( \bar{z} \) cũng là một nghiệm của phương trình \(9{{z}^{2}}+6z+1-m=0\).

Ta có:  \( \left| z \right|=1\Leftrightarrow {{\left| z \right|}^{2}}=1\Leftrightarrow z.\bar{z}=1 \) \( \Leftrightarrow \frac{c}{a}=1\Leftrightarrow \frac{1-m}{9}=1\Leftrightarrow m=-8 \) (thỏa mãn)

Vậy tổng các giá trị thực của m bằng 12.

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Cho số phức z=a+bi (a,b∈R) thỏa mãn z+1+3i−|z|i=0. Tính S=2a+3b

Cho số phức \( z=a+bi\text{ }(a,b\in \mathbb{R}) \) thỏa mãn  \( z+1+3i-\left| z \right|i=0 \). Tính  \( S=2a+3b  \).

A. \( S=-6 \)

B. 6                                   

C.  \( S=-5 \)                    

D. S = 5.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A.

Ta có:  \( z+1+3i-\left| z \right|i=0\Leftrightarrow \left( a+1 \right)+\left( b+3-\sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}} \right)i=0 \)

 \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & a+1=0 \\  & b+3-\sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}}=0 \\ \end{align} \right. \) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & a=-1 \\  & \sqrt{1+{{b}^{2}}}=b+3\begin{matrix}   {} & (*)  \\\end{matrix} \\ \end{align} \right. \) \( (*)\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & b\ge -3 \\  & 1+{{b}^{2}}={{(b+3)}^{2}} \\ \end{align} \right. \) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & b\ge -3 \\  & b=-\frac{4}{3} \\ \end{align} \right.\Leftrightarrow b=-\frac{4}{3} \)

Vậy  \( \left\{ \begin{align} & a=-1 \\  & b=-\frac{4}{3} \\ \end{align} \right.\Rightarrow S=2a+3b=-6 \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Gọi S là tổng các số thực m để phương trình z^2−2z+1−m=0 có nghiệm phức thỏa mãn |z|=2. Tính S

Gọi S là tổng các số thực m để phương trình \( {{z}^{2}}-2z+1-m=0 \) có nghiệm phức thỏa mãn  \( \left| z \right|=2 \). Tính S.

A. S = 6

B. S = 10

C.  \( S=-3 \)                    

D.  \( S=7 \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án D.

Ta có:  \( {{z}^{2}}-2z+1-m=0\Leftrightarrow {{(z-1)}^{2}}=m  \)  (1)

+ Với  \( m\ge 0 \) thì  \( (1)\Leftrightarrow z=1\pm \sqrt{m} \). Do  \( \left| z \right|=2\Leftrightarrow \left| 1\pm \sqrt{m} \right|=2\Rightarrow \left[ \begin{align}  & m=1 \\  & m=9 \\ \end{align} \right. \) (thỏa mãn).

+ Với  \( m<0 \) thì  \( (1)\Leftrightarrow z=1\pm i\sqrt{-m} \).

Do  \( \left| z \right|=2\Leftrightarrow \left| 1\pm i\sqrt{-m} \right|=2\Leftrightarrow 1-m=4\Leftrightarrow m=-3 \) (thỏa mãn).

Vậy  \( S=1+9-3=7 \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Cho phương trình az^2+bz+c=0, với a,b,c∈R,a≠0 có các nghiệm z1,z2 đều không là số thực. Tính P=|z1+z2|^2+|z1−z2|^2 theo a, b, c

Cho phương trình \( a{{z}^{2}}+bz+c=0 \), với  \( a,b,c\in \mathbb{R},a\ne 0 \) có các nghiệm  \( {{z}_{1}},{{z}_{2}} \) đều không là số thực. Tính  \( P={{\left| {{z}_{1}}+{{z}_{2}} \right|}^{2}}+{{\left| {{z}_{1}}-{{z}_{2}} \right|}^{2}} \) theo a, b, c.

A. \(P=\frac{{{b}^{2}}-2ac}{{{a}^{2}}}\)

B. \(P=\frac{2c}{a}\)

C. \(P=\frac{4c}{a}\)            

D. \(P=\frac{2{{b}^{2}}-4ac}{{{a}^{2}}}\)

Hướng dẫn giải:

Đáp án C.

Cách 1: Tự luận.

Ta có phương trình  \( a{{z}^{2}}+bz+c=0\) có các nghiệm  \( {{z}_{1}},{{z}_{2}} \) đều không là số thực, do đó  \( \Delta ={{b}^{2}}- 4ac<0 \). Ta có:  \( \Delta =\left( 4ac-{{b}^{2}} \right){{i}^{2}} \).

 \( \left\{ \begin{align}  & {{z}_{1}}=\frac{-b+i\sqrt{4ac-{{b}^{2}}}}{2a} \\  & {{z}_{2}}=\frac{-b-\sqrt{4ac-{{b}^{2}}}}{2a} \\ \end{align} \right. \)

Khi đó:  \( \left\{ \begin{align}  & {{\left| {{z}_{1}}+{{z}_{2}} \right|}^{2}}=\frac{{{b}^{2}}}{{{a}^{2}}} \\ & {{\left| {{z}_{1}}-{{z}_{2}} \right|}^{2}}=\frac{4ac-{{b}^{2}}}{{{a}^{2}}} \\ \end{align} \right. \) \( \Rightarrow P={{\left| {{z}_{1}}+{{z}_{2}} \right|}^{2}}+{{\left| {{z}_{1}}-{{z}_{2}} \right|}^{2}}=\frac{4c}{a} \).

Vậy  \( P=\frac{4c}{a} \).

Cách 2: Trắc nghiệm.

Cho  \( a=1,b=0,c=1 \), ta có phương trình  \( {{z}^{2}}+1=0 \) có 2 nghiệm phức là \( {{z}_{1}}=i,{{z}_{2}}=-i \).

Khi đó: \( \Rightarrow P={{\left| {{z}_{1}}+{{z}_{2}} \right|}^{2}}+{{\left| {{z}_{1}}-{{z}_{2}} \right|}^{2}}=4 \).

Thế  \( a=1,b=0,c=1 \) lên các đáp án, ta thấy chỉ có đáp án C cho kết quả giống.

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Gọi A, B là hai điểm trong mặt phẳng phức theo thứ tự biểu diễn cho các số phức z1,z2 khác 0 thỏa mãn đẳng thức z^21+z^22−z1z2=0, khi đó tam giác OAB (O là gốc tọa độ)

Gọi A, B là hai điểm trong mặt phẳng phức theo thứ tự biểu diễn cho các số phức \( {{z}_{1}},{{z}_{2}} \) khác 0 thỏa mãn đẳng thức  \( z_{1}^{2}+z_{2}^{2}-{{z}_{1}}{{z}_{2}}=0 \), khi đó tam giác OAB (O là gốc tọa độ):

A. Là tam giác đều

B. Là tam giác vuông

C. Là tam giác cân, không đều

D. Là tam giác tù.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A.

Cách 1:

+ Gọi  \( {{z}_{1}}=a+bi  \)  ( \( a,b\in \mathbb{R}:{{a}^{2}}+{{b}^{2}}\ne 0 \)). A(a;b)

Khi đó  \( {{z}_{2}} \) là nghiệm phương trình:  \( z_{2}^{2}-(a+bi){{z}_{2}}+{{(a+bi)}^{2}}=0 \)

+ Ta có:  \( \Delta ={{(a+bi)}^{2}}-4{{(a+bi)}^{2}}=-3{{(a+bi)}^{2}}={{\left[ \sqrt{3}(a+bi)i \right]}^{2}}={{\left[ \sqrt{3}(ai-b) \right]}^{2}} \)

Phương trình có hai nghiệm phân biệt:

 \( {{z}_{2}}=\frac{a-\sqrt{3}b}{2}+\frac{\sqrt{3}a+b}{2}i \) nên \(B\left( \frac{a-\sqrt{3}b}{2};\frac{\sqrt{3}a+b}{2} \right) \)

Hoặc  \( {{z}_{2}}=\frac{a+\sqrt{3}b}{2}+\frac{-\sqrt{3}a+b}{2}i \) nên  \( B\left( \frac{a+\sqrt{3}b}{2};\frac{-\sqrt{3}a+b}{2} \right) \)

+ Tính \(O{{A}^{2}}={{a}^{2}}+{{b}^{2}};\text{ }O{{B}^{2}}={{a}^{2}}+{{b}^{2}}\text{; }A{{B}^{2}}={{a}^{2}}+{{b}^{2}}\). Vậy tam giác OAB đều.

Cách 2:

Theo giả thiết:  \( z_{1}^{2}+z_{2}^{2}-{{z}_{1}}{{z}_{2}}=0\Rightarrow \left( {{z}_{1}}+{{z}_{2}} \right)\left( z_{1}^{2}+z_{2}^{2}-{{z}_{1}}{{z}_{2}} \right)=0 \)

 \( \Leftrightarrow z_{1}^{3}+z_{2}^{3}=0\Leftrightarrow z_{1}^{3}=-z_{2}^{3}\Leftrightarrow \left| {{z}_{1}} \right|=\left| {{z}_{2}} \right|\Rightarrow OA=OB  \)

Mặt khác:  \( z_{1}^{2}+z_{2}^{2}-{{z}_{1}}{{z}_{2}}=0\Leftrightarrow {{({{z}_{1}}-{{z}_{2}})}^{2}}=-{{z}_{1}}{{z}_{2} }\)

 \( \Rightarrow \left| {{({{z}_{1}}-{{z}_{2}})}^{2}} \right|=\left| -{{z}_{1}}{{z}_{2}} \right|\Rightarrow {{\left| {{z}_{1}}-{{z}_{2}} \right|}^{2}}=\left| {{z}_{1}} \right|\left| {{z}_{2}} \right|\Rightarrow A{{B}^{2}}=OA.OB  \)

Mà OA = OB nên AB = OA = OB.

Vậy tam giác OAB đều.

Cách 3:

 \( z_{1}^{2}+z_{2}^{2}-{{z}_{1}}{{z}_{2}}=0\Leftrightarrow {{\left( \frac{{{z}_{1}}}{{{z}_{2}}} \right)}^{2}}-\frac{{{z}_{1}}}{{{z}_{2}}}+1=0\) \( \Leftrightarrow \frac{{{z}_{1}}}{{{z}_{2}}}=\frac{1\pm \sqrt{3}i}{2}\Rightarrow \left| \frac{{{z}_{1}}}{{{z}_{2}}} \right|=1\Rightarrow \left| {{z}_{1}} \right|=\left| {{z}_{2}} \right| \)

Vậy OA = OB.

Mặt khác:  \( \left| {{z}_{1}}-{{z}_{2}} \right|=\left| \frac{1\pm \sqrt{3}i}{2}{{z}_{2}}-{{z}_{2}} \right|=\left| {{z}_{2}} \right|\Rightarrow AB=OB  \)

Vậy tam giác OAB đều.

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Tính môđun của số phức w=b+ci, b,c∈R biết số phức (i^8−1−2i)/(1−i^7) là nghiệm của phương trình z^2+bz+c=0

Tính môđun của số phức \( w=b+ci,\text{ }b,c\in \mathbb{R} \) biết số phức \(\frac{{{i}^{8}}-1-2i}{1-{{i}^{7}}}\) là nghiệm của phương trình \({{z}^{2}}+bz+c=0\).

A. 2

B. 3

C. \(2\sqrt{2}\)                 

D. \(3\sqrt{2}\)

Hướng dẫn giải:

Đáp án C.

+ Đặt  \( {{z}_{0}}=\frac{{{i}^{8}}-1-2i}{1-{{i}^{7}}}, ta có: \left\{ \begin{align}  & {{i}^{8}}={{({{i}^{2}})}^{4}}={{(-1)}^{4}}=1 \\  & {{i}^{7}}={{({{i}^{2}})}^{3}}.i=-1 \\ \end{align} \right. \)

 \( \Rightarrow {{z}_{0}}=\frac{1-1-2i}{1+i}=\frac{-2i}{1+i}=\frac{-2i(1-i)}{1-{{i}^{2}}}=-1-i \)

+  \( {{z}_{0}} \) là nghiệm của đa thức  \( P(z)={{z}^{2}}+bz+c  \) \( \Rightarrow {{\bar{z}}_{0}} \) là nghiệm còn lại của P(z).

+ Ta có:  \( {{z}_{0}}+{{\bar{z}}_{0}}=-\frac{b}{a}=-b=-2\Rightarrow b=2 \)

 \( {{z}_{0}}.{{\bar{z}}_{0}}=\frac{c}{a}\Rightarrow (-1-i)(-1+i)=c\Rightarrow c=2 \)

 \( \Rightarrow w=2+2i\Rightarrow \left| w \right|=\sqrt{{{2}^{2}}+{{2}^{2}}}=2\sqrt{2} \)

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Kí hiệu z1, z2, z3 và z4 là bốn nghiệm phức của phương trình z^4−z^2−12=0. Tính tổng T=|z1|+|z2|+|z3|+|z4|

(Đề minh họa – 2017) Kí hiệu z1, z2, z3 và z4 là bốn nghiệm phức của phương trình \( {{z}^{4}}-{{z}^{2}}-12=0 \). Tính tổng  \( T=\left| {{z}_{1}} \right|+\left| {{z}_{2}} \right|+\left| {{z}_{3}} \right|+\left| {{z}_{4}} \right| \).

A. \(T=2+2\sqrt{3}\)

B. T = 4

C. \(T=2\sqrt{3}\)           

D. \(T=4+2\sqrt{3}\)

Hướng dẫn giải:

Đáp án D.

 \( {{z}^{4}}-{{z}^{2}}-12=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & {{z}^{2}}=-3 \\  & {{z}^{2}}=4 \\ \end{align} \right. \) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & z=\pm i\sqrt{3} \\ & z=\pm 2 \\ \end{align} \right. \)

 \( T=\left| {{z}_{1}} \right|+\left| {{z}_{2}} \right|+\left| {{z}_{3}} \right|+\left| {{z}_{4}} \right|=\left| i\sqrt{3} \right|+\left| -i\sqrt{3} \right|+\left| -2 \right|+\left| 2 \right|=2\sqrt{3}+4 \)

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Trong mặt phẳng tọa độ điểm biểu diễn số phức z thỏa mãn |z−1−2i|=3 là

Trong mặt phẳng tọa độ điểm biểu diễn số phức z thỏa mãn \( \left| z-1-2i \right|=3 \) là

A. đường tròn tâm I(1;2), bán kính R = 9

B. đường tròn tâm I(-1;2), bán kính R = 3.

C. đường tròn tâm I(1;2), bán kính R = 3

D. đường thẳng có phương trình \( x+2y-3=0 \).

Hướng dẫn giải:

Đáp án C.

Giả sử điểm M(x;y) là điểm biểu diễn số phức z.

Ta có:  \( \left| z-1-2i \right|=3\Leftrightarrow \left| (x-1)+(y-2)i \right|=3 \)

 \( \Leftrightarrow {{(x-1)}^{2}}+{{(y-2)}^{2}}=9 \)

Vậy điểm M(x;y) thuộc đường tròn có tâm I(1;2) và bán kính R = 3.

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Cho số phức z thỏa mãn ∣z/(i+2)∣=1. Biết rằng tập hợp các điểm biểu diễn số phức z là một đường tròn (C). Tính bán kính r của đường tròn (C)

Cho số phức z thỏa mãn \( \left| \frac{z}{i+2} \right|=1 \). Biết rằng tập hợp các điểm biểu diễn số phức z là một đường tròn (C). Tính bán kính r của đường tròn (C).

A. r = 1

B. \( r=\sqrt{5} \)            

C. r = 2                            

D.  \( r=\sqrt{3} \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án B.

Ta có:  \( \left| \frac{z}{i+2} \right|=1\Leftrightarrow \left| z \right|=\left| i+2 \right|=\sqrt{5} \).

Suy ra tập hợp các điểm biểu diễn số phức z là một đường tròn có bán kính  \( r=\sqrt{5} \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Tập hợp các điểm biểu diễn số phức z thỏa mãn |z−i|=|(1+i)z| là một đường tròn, tâm của đường tròn đó có tọa độ là

Tập hợp các điểm biểu diễn số phức z thỏa mãn \( \left| z-i \right|=\left| (1+i)z \right| \) là một đường tròn, tâm của đường tròn đó có tọa độ là:

A. (1;1)

B. (0;-1)

C. (0;1)                             

D. (-1;0)

Hướng dẫn giải:

Đáp án B.

Đặt  \( z=x+yi\text{ }(x,y\in \mathbb{R}) \).

Ta có:  \( \left| z-i \right|=\left| (1+i)z \right|\Leftrightarrow \left| x+(y-1)i \right|=\left| (1+i)(x+yi) \right| \)

 \( \Leftrightarrow \left| x+(y-1)i \right|=\left| (x-y)+(x+y)i \right|\Leftrightarrow {{x}^{2}}+{{(y-1)}^{2}}={{(x-y)}^{2}}+{{(x+y)}^{2}} \)

 \( \Leftrightarrow {{x}^{2}}+{{y}^{2}}+2y-1=0\Leftrightarrow {{x}^{2}}+{{(y+1)}^{2}}=2 \).

Vậy tập hợp các điểm biểu diễn số phức z là đường tròn có tâm  \( (0;-1) \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Cho số phức z thỏa |z−1+2i|=3. Biết rằng tập hợp các điểm biểu diễn của số phức w=2z+i trên mặt phẳng (Oxy) là một đường tròn. Tìm tâm của đường tròn đó

Cho số phức z thỏa \( \left| z-1+2i \right|=3 \). Biết rằng tập hợp các điểm biểu diễn của số phức  \( w=2z+i \) trên mặt phẳng (Oxy) là một đường tròn. Tìm tâm của đường tròn đó.

A. I(2;-3)

B. I(1;1)

C. I(0;1)                           

D. I(1;0)

Hướng dẫn giải:

Đáp án A.

Gọi M là điểm biểu diễn số phức w.

Ta có:  \( w=2z+i\Leftrightarrow z=\frac{w-i}{2} \).

Do đó,  \( \left| z-1+2i \right|=3\Leftrightarrow \left| \frac{w-i}{2}-1+2i \right|=3 \)  \( \Leftrightarrow \left| w-2+3i \right|=6\Leftrightarrow MI=6 \), với  \( I(2;-3) \).

Do đó tập hợp điểm M là đường tròn tâm  \( I(2;-3) \) và bán kính R = 6.

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Trong mặt phẳng phức, tập hợp các điểm biểu diễn số phức z thỏa mãn z.z¯=1 là

Trong mặt phẳng phức, tập hợp các điểm biểu diễn số phức z thỏa mãn \( z.\bar{z}=1 \) là

A. một đường thẳng

B. một đường tròn

C. một elip                       

D. một điểm

Hướng dẫn giải:

Đáp án B.

Đặt  \( z=x+yi;\text{ }x,y\in \mathbb{R} \).

Khi đó \( \bar{z}=x-yi \).

Vì  \( z.\bar{z}=1\Leftrightarrow (x+yi)(x-yi)=1\Leftrightarrow {{x}^{2}}+{{y}^{2}}=1 \).

Vậy tập hợp các điểm biểu diễn số phức z cần tìm là đường tròn đơn vị.

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Cho số phức z thỏa mãn |z|=2. Biết rằng tập hợp các điểm biểu diễn số phức w=3−2i+(2−i)z là một đường tròn. Tìm tọa độ tâm I của đường tròn đó

Cho số phức z thỏa mãn \( \left| z \right|=2 \). Biết rằng tập hợp các điểm biểu diễn số phức  \( w=3-2i+(2-i) \)z là một đường tròn. Tìm tọa độ tâm I của đường tròn đó?

A. \( I(3;-2) \)

B.  \( I(-3;2) \)                  

C.  \( I(3;2) \)                   

D.  \( I(-3;-2) \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án A.

Cách 1:

Đặt  \( w=x+yi  \). Ta có:  \( w=3-2i+(2-i)z\Leftrightarrow x+yi=3-2i+(2-i)z  \)

 \( \Leftrightarrow (2-i)z=(x-3)+(y+2)i\Leftrightarrow (4-{{i}^{2}})z=\left[ (x-3)+(y+2)i \right].(2+i) \)

 \( \Leftrightarrow z=\frac{2x-y-8}{5}+\frac{x+2y+1}{5}i  \)

Vì  \( \left| z \right|=2 \) nên  \( {{\left( \frac{2x-y-8}{5} \right)}^{2}}+{{\left( \frac{x+2y+1}{5} \right)}^{2}}=4 \)

 \( \Leftrightarrow {{x}^{2}}+{{y}^{2}}-6x+4y+13=20\Leftrightarrow {{(x-3)}^{2}}+{{(y+2)}^{2}}=20 \)

Vậy tập hợp biểu diễn số phức w là đường tròn tâm  \( I(3;-2) \).

Cách 2:

Đặt  \( z=a+bi;\text{ }w=x+yi  \).

Vì  \( \left| z \right|=2 \) nên  \( {{a}^{2}}+{{b}^{2}}=4 \).

Ta có:  \( w=3-2i+(2-i)z\Leftrightarrow x+yi+2i-3=(2-i)(a+bi) \)

 \( \Leftrightarrow (x-3)+(y+2)i=(2a+b)+(2b-a)i \)

 \( \Rightarrow {{(x-3)}^{2}}+{{(y+2)}^{2}}={{(2a+b)}^{2}}+{{(2b-a)}^{2}} \)

 \( \Leftrightarrow {{(x-3)}^{2}}+{{(y+2)}^{2}}=5({{a}^{2}}+{{b}^{2}})\Leftrightarrow {{(x-3)}^{2}}+{{(y+2)}^{2}}=20 \)

Vậy tập hợp biểu diễn số phức w là đường tròn tâm  \( I(3;-2) \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Xét các số phức z thỏa mãn |z|=√2. Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, tập hợp các điểm biểu diễn số phức w=(2+iz)/(1+z) là một đường tròn có bán kính bằng

(THPTQG – 2019 – 103) Xét các số phức z thỏa mãn \( \left| z \right|=\sqrt{2} \). Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, tập hợp các điểm biểu diễn số phức  \( w=\frac{2+iz}{1+z} \) là một đường tròn có bán kính bằng

A. \( \sqrt{10} \)                                           

B.  \( \sqrt{2} \)

C. 2                  

D. 10

Hướng dẫn giải:

Đáp án A.

Gọi số phức  \( w=x+yi  \),  \( (x,y\in \mathbb{R}) \). Khi đó:

 \( w=\frac{2+iz}{1+z}\Leftrightarrow w(1+z)=2+iz\Leftrightarrow w-2=z(i-w) \)

 \( \Rightarrow \left| w-2 \right|=\left| z(i-w) \right|\Leftrightarrow \left| w-2 \right|=\left| z \right|.\left| z(i-w) \right| \)

 \( \Leftrightarrow {{(x-2)}^{2}}+{{y}^{2}}=2\left[ {{x}^{2}}+{{(1-y)}^{2}} \right]\Leftrightarrow {{(x+2)}^{2}}+{{(y-2)}^{2}}=10 \)       (*)

Từ (*) suy ra điểm biểu diễn số phức w là một đường tròn có bán kính  \( R=\sqrt{10} \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Xét số phức z thỏa mãn |z|=√2. Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, tập hợp điểm biểu diễn các số phức w=(3+iz)/(1+z) là một đường tròn có bán kính bằng

(THPTQG – 2019 – 102) Xét số phức z thỏa mãn \( \left| z \right|=\sqrt{2} \). Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, tập hợp điểm biểu diễn các số phức  \( w=\frac{3+iz}{1+z} \) là một đường tròn có bán kính bằng

A. \( 2\sqrt{5} \)                                           

B. 20             

C. 12                  

D.  \( 2\sqrt{3} \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án A.

Ta có:  \( w=\frac{3+iz}{1+z}\Leftrightarrow w+wz=3+iz\Leftrightarrow w-3=(i-w)z  \)

 \( \Rightarrow \left| w-3 \right|=\left| (i-w)z \right|\Leftrightarrow \left| w-3 \right|=\left| (i-w) \right|.\left| z \right| \).

Gọi  \( w=x+yi  \),  \( (x,y\in \mathbb{R}) \).

Do đó,  \( \left| w-3 \right|=\left| (i-w) \right|.\left| z \right|\Leftrightarrow \sqrt{{{(x-3)}^{2}}+{{y}^{2}}}=\sqrt{{{x}^{2}}+{{(1-y)}^{2}}}.\sqrt{2} \)

 \( \Leftrightarrow {{(x-3)}^{2}}+{{y}^{2}}=2{{x}^{2}}+2{{(1-y)}^{2}}\Leftrightarrow {{x}^{2}}+{{y}^{2}}+6x-4y-7=0 \)

Vậy tập hợp điểm biểu diễn số phức w thỏa mãn  \( \left| z \right|=\sqrt{2} \) là đường tròn có tâm  \( I(-3;2) \) và bán kính  \( R=2\sqrt{5} \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Xét số phức z thỏa mãn |z|=√2. Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, tập hợp điểm biểu diễn các số phức w=(4+iz)/(1+z) là một đường tròn có bán kính bằng

(THPTQG – 2019 – 101) Xét số phức z thỏa mãn \( \left| z \right|=\sqrt{2} \). Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, tập hợp điểm biểu diễn các số phức  \( w=\frac{4+iz}{1+z} \) là một đường tròn có bán kính bằng

A. \( \sqrt{26} \)

B.  \( \sqrt{34} \)                       

C. 26                                

D. 34

Hướng dẫn giải:

Đáp án B.

 \( w=\frac{4+iz}{1+z}\Leftrightarrow (1+z)w=4+iz\Leftrightarrow z(w-i)=4-w  \)

 \( \Rightarrow \left| z \right|.\left| w-i \right|=\left| 4-w \right|\Leftrightarrow \sqrt{2}.\left| w-i \right|=\left| 4-w \right| \)    (*)

Gọi  \( w=x+yi\text{ }(x,y\in \mathbb{R}) \) khi đó thay vào (*), ta có:

 \( \sqrt{2}.\left| x+yi-i \right|=\left| 4-x-yi \right|\Leftrightarrow 2\left[ {{x}^{2}}+{{(y-1)}^{2}} \right]={{(x-4)}^{2}}+{{y}^{2}} \)

 \( \Leftrightarrow {{x}^{2}}+{{y}^{2}}+8x-4y-14=0\Leftrightarrow {{(x+4)}^{2}}+{{(y-2)}^{2}}=34 \)

Vậy tập hợp điểm biểu diễn các số phức  \( w=\frac{4+iz}{1+z} \) là một đường tròn có bán kính  \( R=\sqrt{34} \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Xét các số phức z thỏa mãn (z¯+i)(z+2) là số thuần ảo. Trên mặt phẳng tọa độ, tập hợp tất cả các điểm biểu diễn số phức z là một đường tròn có bán kính bằng

(THPTQG – 2018 – 101) Xét các số phức z thỏa mãn \( (\bar{z}+i)(z+2) \) là số thuần ảo. Trên mặt phẳng tọa độ, tập hợp tất cả các điểm biểu diễn số phức z là một đường tròn có bán kính bằng

A. \( \frac{\sqrt{3}}{2} \)

B. 1             

C.  \( \frac{5}{4} \)                                       

D.  \( \frac{\sqrt{5}}{2} \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án D.

Đặt  \( z=x+yi\text{ }(x,y\in \mathbb{R}) \).

 \( (\bar{z}+i)(z+2)=\left[ x+(1-y)i \right]\left[ (x+2)+yi \right] \) là số thuần ảo  \( \Leftrightarrow x(x+2)+y(y-1)=0 \)

 \( \Leftrightarrow {{x}^{2}}+{{y}^{2}}+2x-y=0 \)

Vậy tập hợp các điểm biểu diễn số phức z là một đường tròn có tâm  \( I\left( -1;\frac{1}{2} \right),\text{ }R=\frac{\sqrt{5}}{2} \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Xét các số phức z thỏa mãn (z+2i)(z¯+2) là số thuần ảo. Biết rằng tập hợp tất cả các điểm biểu diễn của z là một đường tròn, tâm của đường tròn đó có tọa độ

(Đề Tham khảo – 2019) Xét các số phức z thỏa mãn \( (z+2i)(\bar{z}+2) \) là số thuần ảo. Biết rằng tập hợp tất cả các điểm biểu diễn của z là một đường tròn, tâm của đường tròn đó có tọa độ là:

A. (1;1)

B. (-1;1)

C. (-1;-1)                         

D. (1;-1)

Hướng dẫn giải:

Đáp án C.

Gọi  \( z=x+yi\Rightarrow \bar{z}=x-yi  \)

Ta có:  \( (z+2i)(\bar{z}+2)=z.\bar{z}+2z+2i\bar{z}+4i  \)

 \( ={{x}^{2}}+{{y}^{2}}+2(x+yi)+2i(x-yi)+4i={{x}^{2}}+{{y}^{2}}+2x+2y+(2x+2y+4)i \)

 \( (z+2i)(\bar{z}+2) \) là số thuần ảo  \( \Leftrightarrow {{x}^{2}}+{{y}^{2}}+2x+2y=0 \)

Vậy tập hợp các điểm biểu diễn của z là một đường tròn có tâm là  \( I(-1;-1) \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Cho các số phức z thỏa mãn |z|=4. Biết rằng tập hợp các điểm biểu diễn các số phức w=(3+4i)z+i là một đường tròn. Tính bán kính r của đường tròn đó

(Đề minh họa – 2017) Cho các số phức z thỏa mãn \( \left| z \right|=4 \). Biết rằng tập hợp các điểm biểu diễn các số phức  \( w=(3+4i)z+i  \) là một đường tròn. Tính bán kính r của đường tròn đó.

A. r = 22

B. r = 4

C. r = 5                            

D. r = 20

Hướng dẫn giải:

Đáp án D.

Giả sử  \( z=a+bi;\text{ }w=x+yi  \),  \( (a,b,x,y\in \mathbb{R}) \)

Theo đề:  \( w=(3+4i)z+i\Rightarrow x+yi=(3+4i)(a+bi)+i  \)

 \( \Leftrightarrow x+yi=(3a-4b)+(3b+4a+1)i \) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & x=3a-4b \\  & y=3b+4a+1 \\ \end{align} \right. \) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & x=3a-4b \\  & y-1=3b+4a \\ \end{align} \right. \)

Ta có:  \( {{x}^{2}}+{{(y-1)}^{2}}={{(3a-4b)}^{2}}+{{(4a+3b)}^{2}}=25{{a}^{2}}+25{{b}^{2}}=25({{a}^{2}}+{{b}^{2}}) \)

Mà  \( \left| z \right|=4\Leftrightarrow {{a}^{2}}+{{b}^{2}}=16 \).

Vậy  \( {{x}^{2}}+{{(y-1)}^{2}}=25.16=400 \)

Bán kính đường tròn là:  \( r=\sqrt{400}=20 \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Xét các số phức z thỏa mãn (z¯−2i)(z+2) là số thuần ảo. Trên mặt phẳng tọa độ, tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các số phức z là một đường tròn có bán kính bằng

(THPTQG – 2018 – 104) Xét các số phức z thỏa mãn \( (\bar{z}-2i)(z+2) \) là số thuần ảo. Trên mặt phẳng tọa độ, tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các số phức z là một đường tròn có bán kính bằng?

A. \( \sqrt{2} \)                                           

B. 2             

C. 4                    

D.  \( 2\sqrt{2} \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án A.

Gọi  \( z=a+bi  \) với  \( a,b\in \mathbb{R} \).

Ta có:  \( (\bar{z}-2i)(z+2)=(a-bi-2i)(a+bi+2) \) \( ={{a}^{2}}+2a+{{b}^{2}}+2b-2(a+b+2)i \)

Vì  \( (\bar{z}-2i)(z+2) \) là số thuần ảo nên ta có \({{a}^{2}}+2a+{{b}^{2}}+2b=0\Leftrightarrow {{(a+1)}^{2}}+{{(b+1)}^{2}}=2\).

Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các số phức z là một đường tròn có bán kính \(R=\sqrt{2}\).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Xét các số phức z thỏa mãn |z|=√2. Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, tập hợp các điểm biểu diễn các số phức w=(5+iz)/(1+z) là một đường tròn có bán kính bằng

(THPTQG – 2019 – 104) Xét các số phức z thỏa mãn \( \left| z \right|=\sqrt{2} \). Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, tập hợp các điểm biểu diễn các số phức  \( w=\frac{5+iz}{1+z} \) là một đường tròn có bán kính bằng

A. 44

B. 52

C.  \( 2\sqrt{13} \)            

D.  \( 2\sqrt{11} \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án C.

Gọi  \( w=x+yi  \) với x,y là các số thực.

Ta có:  \( w=\frac{5+iz}{1+z}\Leftrightarrow z=\frac{w-5}{i-w} \)

Lại có:  \( \left| z \right|=\sqrt{2}\Leftrightarrow \left| \frac{w-5}{i-w} \right|=\sqrt{2} \)

 \( \Leftrightarrow \left| w-5 \right|=\sqrt{2}\left| w-i \right|\Leftrightarrow {{(x-5)}^{2}}+{{y}^{2}}=2\left[ {{x}^{2}}+{{(y-1)}^{2}} \right] \)

 \( \Leftrightarrow {{(x+5)}^{2}}+{{(y-4)}^{2}}=52 \)

Vậy tập hợp các điểm biểu diễn các số phức w là một đường tròn có bán kính  \( R=\sqrt{52}=2\sqrt{13} \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Xét các số phức z thỏa mãn (z¯+2i)(z−2) là số thuần ảo. Trên mặt phẳng tọa độ, tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các số phức z là một đường tròn có bán kính bằng

(THPT QG – 2018 – 103) Xét các số phức z thỏa mãn \( (\bar{z}+2i)(z-2) \) là số thuần ảo. Trên mặt phẳng tọa độ, tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các số phức z là một đường tròn có bán kính bằng

A. \( 2\sqrt{2} \)

B. 4             

C.  \( \sqrt{2} \)  

D. 2

Hướng dẫn giải:

Đáp án C.

Giả sử  \( z=x+yi  \), với  \( x,y\in \mathbb{R} \).

Vì  \( (\bar{z}+2i)(z-2)=\left[ x+(2-y)i \right]\left[ (x-2)+yi \right] \) \( =\left[ x(x-2)-y(2-y) \right]+\left[ xy+(x-2)(2-y) \right]i\)

là số thuần ảo nên có phần thực bằng không do đó  \( x(x-2)-y(2-y)=0\Leftrightarrow {{(x-1)}^{2}}+{{(y-1)}^{2}}=2 \).

Suy ra tập hợp các điểm biểu diễn các số phức z là một đường tròn có bán kính bằng  \( \sqrt{2} \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Xét các số phức z thỏa mãn (z¯+3i)(z−3) là số thuần ảo. Trên mặt phẳng tọa độ, tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các số phức z là một đường tròn có bán kính bằng

(THPT QG – 2018 – 102) Xét các số phức z thỏa mãn \((\bar{z}+3i)(z-3)\) là số thuần ảo. Trên mặt phẳng tọa độ, tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các số phức z là một đường tròn có bán kính bằng:

A. \( \frac{9}{2} \)

B.  \( 3\sqrt{2} \)                       

C. 3                                  

D.  \( \frac{3\sqrt{2}}{2} \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án D.

Gọi  \( z=x+yi  \), với  \( x,y\in \mathbb{R} \).

Theo giả thiết, ta có \((\bar{z}+3i)(z-3)={{\left| z \right|}^{2}}-3\bar{z}+3iz-9i\) là số thuần ảo khi  \( {{x}^{2}}+{{y}^{2}}-3x-3y=0 \).

Đây là phương trình đường tròn tâm  \( I\left( \frac{3}{2};\frac{3}{2} \right) \), bán kính  \( R=\frac{3\sqrt{2}}{2} \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Có bao nhiêu số phức z thỏa mãn z^3+2i|z|^2=0

Có bao nhiêu số phức z thỏa mãn \( {{z}^{3}}+2i{{\left| z \right|}^{2}}=0 \).

A. 4

B. 3

C. 2                                   

D. 6

Hướng dẫn giải:

Đáp án A.

 \( {{z}^{3}}+2i{{\left| z \right|}^{2}}=0\Leftrightarrow {{z}^{3}}+2iz.\bar{z}=0\Leftrightarrow z({{z}^{2}}+2i\bar{z})=0 \)

 \( \Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & z=0 \\  & {{z}^{2}}+2i\bar{z}=0\begin{matrix}  {} & (*)  \\\end{matrix} \\ \end{align} \right. \)

Gọi  \( z=x+yi\Rightarrow \bar{z}=x-yi  \) với  \( x,y\in \mathbb{R} \) thay vào (*), ta có:

 \( {{x}^{2}}-{{y}^{2}}+2y+2x(y+1)i=0 \) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & {{x}^{2}}-{{y}^{2}}+2y=0 \\  & 2x(y+1)=0 \\ \end{align} \right. \) \(\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} {{x}^{2}}-{{y}^{2}}+2y=0 \\ \left [ \begin{matrix} x=0 \\ y=-1 \end{matrix} \right. \end{matrix}\right. \) \( \Leftrightarrow \left[\begin{array}{l} \begin{cases} x=0 \\ -{{y}^{2}}+2y=0 \end{cases} \\ \begin{cases} y=-1 \\ {{x}^{2}}-3=0 \end{cases} \\\end{array}\right. \) \( \Leftrightarrow \left[\begin{array}{l} x=y=0 \\ \begin{cases} x=0 \\ y=2 \end{cases} \\ \begin{cases} x=-\sqrt{3} \\ y=-1 \end{cases} \\ \begin{cases} x=\sqrt{3} \\ y=-1 \end{cases} \end{array}\right. \) \( \Rightarrow \left[ \begin{align}  & z=0 \\ & z=2i \\  & z=-\sqrt{3}-i \\  & z=\sqrt{3}-i \\ \end{align} \right. \)

Vậy phương trình có 4 nghiệm.

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Cho số phức z=a+bi (a,b∈R) thỏa mãn |z−4|i+|z−2i|=√5(1+i). Tính giá trị của biểu thức T=a+b

Cho số phức \( z=a+bi\text{ }(a,b\in \mathbb{R}) \) thỏa mãn  \( \left| z-4 \right|i+\left| z-2i \right|=\sqrt{5}(1+i) \). Tính giá trị của biểu thức  \( T=a+b  \).

A. T = 2

B. T = 3

C.  \( T=-1 \)                    

D. T = 1

Hướng dẫn giải:

Đáp án B.

 \( \left| z-4 \right|i+\left| z-2i \right|=\sqrt{5}(1+i) \) \( \Leftrightarrow \left| a+bi-4 \right|i+\left| a+bi-2i \right|=\sqrt{5}(1+i) \)

 \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & \left| a-4+bi \right|=\sqrt{5} \\  & \left| a+(b-2)i \right|=\sqrt{5} \\ \end{align} \right.\) \( \begin{matrix}  {} & \begin{align} & (1) \\  & (2) \\ \end{align}  \\\end{matrix} \)

Từ (1) và (2), ta có:  \( \left| a-4+bi \right|=\left| a+(b-2)i \right|\Leftrightarrow {{(a-4)}^{2}}+{{b}^{2}}={{a}^{2}}+{{(b-2)}^{2}} \)

 \( \Rightarrow b=2a-3 \)

Kết hợp với (1), ta được:  \( \left\{ \begin{align} & {{(a-4)}^{2}}+{{b}^{2}}=5 \\  & b=2a-3 \\ \end{align} \right. \) \( \Rightarrow \left\{ \begin{align} & a=2 \\  & b=1 \\ \end{align} \right. \)

Vậy  \( T=a+b=3 \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Cho số phức z có phần thực là số nguyên và z thỏa mãn |z|−2z¯=−7+3i+z. Môđun của số phức w=1−z+z^2 bằng

Cho số phức z có phần thực là số nguyên và z thỏa mãn \( \left| z \right|-2\bar{z}=-7+3i+z  \). Môđun của số phức  \( w=1-z+{{z}^{2}} \)  bằng

A. \( \left| w \right|=\sqrt{445} \)

B.  \( \left| w \right|=\sqrt{425} \)             

C.  \( \left| w \right|=\sqrt{37} \)                

D.  \( \left| w \right|=\sqrt{457} \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án D.

Đặt  \( z=a+bi\text{ }(a\in \mathbb{Z},\text{ }b\in \mathbb{R}) \).

Khi đó: \(\left| z \right|-2\bar{z}=-7+3i+z\)\(\Leftrightarrow \sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}}-2a+2bi=-7+3i+a+bi\)

 \( \Leftrightarrow \left( \sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}}-3a+7 \right)+\left( b-3 \right)i=0 \) \( \Leftrightarrow \left[\begin{array}{l} \begin{cases} b=3 \\ a=\frac{5}{4} \end{cases} \\ \begin{cases} b=3 \\ a=4 \end{cases} \\\end{array}\right. \),  \( \left( a\ge \frac{7}{3} \right) \)

Do  \( a\in \mathbb{Z} \) nên  \( a=4\Rightarrow z=4+3i  \)

 \( \Rightarrow w=4+21i\Rightarrow \left| w \right|=\sqrt{457} \)

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Cho hai số phức z1,z2 thỏa mãn các điều kiện |z1|=|z2|=2 và |z1+2z2|=4. Giá trị của |2z1−z2| bằng

Cho hai số phức \( {{z}_{1}},{{z}_{2}} \) thỏa mãn các điều kiện  \( \left| {{z}_{1}} \right|=\left| {{z}_{2}} \right|=2 \) và  \( \left| {{z}_{1}}+2{{z}_{2}} \right|=4 \). Giá trị của  \( \left| 2{{z}_{1}}-{{z}_{2}} \right| \) bằng

A. \( 2\sqrt{6} \)

B.  \( \sqrt{6} \)

C.  \( 3\sqrt{6} \)                                        

D. 8

Hướng dẫn giải:

Đáp án A.

Giả sử  \( {{z}_{1}}=a+bi\text{ }(a,b\in \mathbb{R}) \);  \( {{z}_{2}}=c+di\text{ }(c,d\in \mathbb{R}) \).

Theo giả thiết, ta có: \(\left\{ \begin{align} & \left| {{z}_{1}} \right|=2 \\  & \left| {{z}_{2}} \right|=2 \\ & \left| {{z}_{1}}+2{{z}_{2}} \right|=4 \\ \end{align} \right.\)\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & {{a}^{2}}+{{b}^{2}}=4 \\  & {{c}^{2}}+{{d}^{2}}=4 \\  & {{(a+2c)}^{2}}+{{(b+2d)}^{2}}=16 \\ \end{align} \right.\)

\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & {{a}^{2}}+{{b}^{2}}=4 \\  & {{c}^{2}}+{{d}^{2}}=4 \\  & {{a}^{2}}+{{b}^{2}}+4({{c}^{2}}+{{d}^{2}})+4(ac+bd)=16 \\ \end{align} \right.\)\(\begin{matrix}   {} & \begin{align}  & (1) \\  & (2) \\  & (3) \\ \end{align}  \\\end{matrix}\)

Thay (1), (2) vào (3) ta được:  \( ac+bd=-1\begin{matrix}   {} & (4)  \\\end{matrix} \).

Ta có:  \( \left| 2{{z}_{1}}-{{z}_{2}} \right|=\sqrt{{{(2a-c)}^{2}}+{{(2b-d)}^{2}}}=\sqrt{4({{a}^{2}}+{{b}^{2}})+({{c}^{2}}+{{d}^{2}})-4(ac+bd)}\begin{matrix}   {} & (5)  \\\end{matrix} \)

Thay (1), (2), (4) vào (5) ta có:  \( \left| 2{{z}_{1}}-{{z}_{2}} \right|=2\sqrt{6} \)

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Có bao nhiêu số phức z thõa mãn điều kiện ∣z+i√5∣+∣z−i√5∣=6, biết z có môđun bằng √5

Có bao nhiêu số phức z thõa mãn điều kiện \( \left| z+i\sqrt{5} \right|+\left| z-i\sqrt{5} \right|=6 \), biết z có môđun bằng  \( \sqrt{5} \)?

A. 3

B. 4

C. 2                                   

D. 0

Hướng dẫn giải:

Đáp án B.

Gọi  \( z=a+bi\text{ }(a,b\in \mathbb{R}) \)

Ta có:  \( \left\{ \begin{align}  & \left| z+i\sqrt{5} \right|+\left| z-i\sqrt{5} \right|=6 \\  & \left| z \right|=\sqrt{5} \\ \end{align} \right. \) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & \sqrt{{{a}^{2}}+{{\left( b+\sqrt{5} \right)}^{2}}}+\sqrt{{{a}^{2}}+{{\left( b-\sqrt{5} \right)}^{2}}}=6 \\  & \sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}}=\sqrt{5} \\ \end{align} \right. \)

 \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & 36{{a}^{2}}+16{{b}^{2}}=144 \\ & {{a}^{2}}+{{b}^{2}}=5 \\ \end{align} \right. \) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & {{a}^{2}}=\frac{16}{5} \\  & {{b}^{2}}=\frac{9}{5} \\ \end{align} \right. \)

 \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & a=\pm \frac{4}{\sqrt{5}} \\  & b=\pm \frac{3}{\sqrt{5}} \\ \end{align} \right. \)

Vậy có 4 số phức thỏa mãn.

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Có bao nhiêu số phức z thỏa mãn điều kiện |z.z¯+z|=2 và |z|=2?

(THPT Lê Quý Đôn – Đà Nẵng – 2019) Có bao nhiêu số phức z thỏa mãn điều kiện \( \left| z.\bar{z}+z \right|=2 \) và  \( \left| z \right|=2 \)?

A. 2

B. 3

C. 1                                   

D. 4

Hướng dẫn giải:

Đáp án C.

Đặt  \( z=x+yi\text{ }(x,y\in \mathbb{R}) \)

Theo bài ra ta có:  \( \left\{ \begin{align}  & \left| {{x}^{2}}+{{y}^{2}}+x+yi \right|=2 \\  & \sqrt{{{x}^{2}}+{{y}^{2}}}=2 \\ \end{align} \right. \) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & \left| 4+x+yi \right|=2 \\ & {{x}^{2}}+{{y}^{2}}=4 \\ \end{align} \right. \)

 \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align}& {{(4+x)}^{2}}+{{y}^{2}}=4 \\ & {{x}^{2}}+{{y}^{2}}=4 \\ \end{align} \right. \) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & x=-2 \\  & y=0 \\ \end{align} \right.\Rightarrow z=-2 \)

Vậy có 1 số phức thỏa yêu cầu bài toán.

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Có bao nhiêu số phức z thỏa mãn |z+3i|=√3 và z/(z+2) số thuần ảo?

(THPTQG – 2017 – 105) Có bao nhiêu số phức z thỏa mãn \( \left| z+3i \right|=\sqrt{13} \) và  \( \frac{z}{z+2} \) số thuần ảo?

A. 0

B. 2

C. Vô số                            

D. 1

Hướng dẫn giải:

Đáp án B.

Gọi số phức  \( z=a+bi\text{ }(a,b\in \mathbb{R}) \)

Ta có:  \( \left| z+3i \right|=\sqrt{13}\Leftrightarrow \left| a+bi+3i \right|=\sqrt{13}\Leftrightarrow {{a}^{2}}+{{(b+3)}^{2}}=13 \)

 \( \Leftrightarrow {{a}^{2}}+{{b}^{2}}+6b-4=0\Leftrightarrow {{a}^{2}}+{{b}^{2}}=4-6b  \)    (1)

 \( \frac{z}{z+2}=1-\frac{2}{z+2}=1-\frac{2}{a+2+bi}=1-\frac{2(a+2-bi)}{{{(a+2)}^{2}}+{{b}^{2}}} \)

 \( =\frac{{{(a+2)}^{2}}+{{b}^{2}}-2a-4}{{{(a+2)}^{2}}+{{b}^{2}}}+\frac{2b}{{{(a+2)}^{2}}+{{b}^{2}}}i=\frac{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}+2a}{{{(a+2)}^{2}}+{{b}^{2}}}+\frac{2b}{{{(a+2)}^{2}}+{{b}^{2}}}i  \)

Do  \( \frac{z}{z+2} \) là số thuần ảo nên \(\frac{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}+2a}{{{(a+2)}^{2}}+{{b}^{2}}}=0\Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & {{a}^{2}}+{{b}^{2}}+2a=0\begin{matrix} {} & (2)  \\\end{matrix} \\  & a\ne -2 \\  & b\ne 0 \\ \end{align} \right.\)

Thay (1) vào (2) ta có  \( 4-6b+2a=0\Leftrightarrow a=3b-2 \) thay vào (1), ta có:

 \( {{(3b-2)}^{2}}+{{b}^{2}}-4+6b=0\Leftrightarrow 10{{b}^{2}}-6b=0 \) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & b=0\text{ }(\ell ) \\  & b=\frac{3}{5}\Rightarrow a=-\frac{1}{5} \\ \end{align} \right. \)

Vậy có 1 số phức cần tìm.

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Cho số phức z thỏa mãn |z+3|=5 và |z−2i|=|z−2−2i|. Tính |z|

Cho số phức z thỏa mãn \( \left| z+3 \right|=5 \) và  \( \left| z-2i \right|=\left| z-2-2i \right| \). Tính  \( \left| z \right| \).

A. \( \left| z \right|=17 \)

B. \( \left| z \right|=\sqrt{17} \)                               

C.  \( \left| z \right|=\sqrt{10} \)                                        

D.  \( \left| z \right|=10 \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án C.

Đặt  \( z=x+yi;\text{ }x,y\in \mathbb{R} \)

Theo bài ra ta có:  \( \left\{ \begin{align}  & {{(x+3)}^{2}}+{{y}^{2}}=25 \\  & {{x}^{2}}+{{(y-2)}^{2}}={{(x-2)}^{2}}+{{(y-2)}^{2}} \\ \end{align} \right. \) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & {{(x+3)}^{2}}+{{y}^{2}}=25 \\  & -4x+4=0 \\ \end{align} \right. \)

 \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & {{y}^{2}}=9 \\  & x=1 \\ \end{align} \right. \)\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & y=\pm 3 \\  & x=1 \\ \end{align} \right.\)\(\Rightarrow z=1\pm 3i\Rightarrow \left| z \right|=\sqrt{10}\)

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Có bao nhiêu số phức z thỏa mãn |z|(z−3−i)+2i=(4−i)z?

(THPTQG – 2018 – 102) Có bao nhiêu số phức z thỏa mãn \( \left| z \right|(z-3-i)+2i=(4-i)z  \)?

A. 1

B. 3

C. 2                                   

D. 4

Hướng dẫn giải:

Đáp án B.

 \( \left| z \right|(z-3-i)+2i=(4-i)z  \) \( \Leftrightarrow \left( \left| z \right|-4+i \right)z=3\left| z \right|+\left( \left| z \right|-2 \right)I \)      (*)

 \( \Rightarrow \sqrt{{{\left( \left| z \right|-4 \right)}^{2}}+1}.\left| z \right|=\sqrt{9{{\left| z \right|}^{2}}+{{\left( \left| z \right|-2 \right)}^{2}}} \)         (1)

Đặt  \( m=\left| z \right|\ge 0 \), ta có:  \( (1)\Leftrightarrow \left( {{(m-4)}^{2}}+1 \right).{{m}^{2}}=9{{m}^{2}}+{{(m-2)}^{2}} \)

 \( \Leftrightarrow {{m}^{4}}-8{{m}^{3}}+7{{m}^{2}}+4m-4=0 \) \( \Leftrightarrow (m-1)({{m}^{3}}-7{{m}^{2}}+4)=0 \)

 \( \Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & m=1 \\  & {{m}^{3}}-7{{m}^{2}}+4=0 \\ \end{align} \right. \) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & m=1 \\  & m\approx 6,91638… \\  & m\approx 0,80344… \\  & m\approx -0,71982…\text{ }(\ell ) \\ \end{align} \right. \)

Từ (*) ta suy ra ứng với mỗi  \( \left| z \right|=m  \) sẽ có một số phức  \( z=\frac{3m+(m-2)i}{m-4+i} \) thỏa mãn đề bài.

Vậy có 3 số phức z thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Cho bao nhiêu số phức thỏa mãn |z|(z−6−i)+2i=(7−i)z?

(THPTQG – 2018 – 103) Cho bao nhiêu số phức thỏa mãn \( \left| z \right|\left( z-6-i \right)+2i=\left( 7-i \right)z \)?

A. 1

B. 4

C. 2                                   

D. 3

Hướng dẫn giải:

Đáp án D.

Đặt  \( \left| z \right|=a\ge 0,\text{ }a\in \mathbb{R} \), khi đó ta có:

 \( \left| z \right|\left( z-6-i \right)+2i=\left( 7-i \right)z  \) \( \Leftrightarrow a(z-6-i)+2i=(7-i)z\Leftrightarrow (a-7+i)z=6a+ai-2i  \)

 \( \Leftrightarrow (a-7+i)z=6a+(a-2)i\Leftrightarrow \left| (a-7+i) \right|\left| z \right|=\left| 6a+(a-2)i \right| \)

 \( \Leftrightarrow \left[ {{(a-7)}^{2}}+1 \right]{{a}^{2}}=36{{a}^{2}}+{{(a-2)}^{2}} \) \( \Leftrightarrow {{a}^{4}}-14{{a}^{3}}+13{{a}^{2}}+4a-4=0 \)

 \( \Leftrightarrow (a-1)({{a}^{3}}-13{{a}^{2}}+4)=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & a=1 \\  & {{a}^{3}}-13{{a}^{2}}+4=0 \\ \end{align} \right. \)

Xét hàm số  \( f(a)={{a}^{3}}-13{{a}^{2}}\text{ }(a\ge 0) \), có bảng biến thiên là:

Đường thẳng  \( y=-4 \) cắt đồ thị hàm số  \( f(a) \) tại hai điểm nên phương trình  \( {{a}^{3}}-12{{a}^{2}}+4=0 \) có hai nghiệm khác 1 (do  \( f(1)\ne 0 \) ). Mỗi giá trị của a cho ta một số phức z.

Vậy có 3 số phức thỏa mãn điều kiện.

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Có bao nhiêu số phức z thỏa mãn |z|(z−5−i)+2i=(6−i)z?

(THTPQG – 2018 – 104) Có bao nhiêu số phức z thỏa mãn \( \left| z \right|(z-5-i)+2i=(6-i)z  \)?

A. 1

B. 3                                   

C. 4                                   

D. 2

Hướng dẫn giải:

Đáp án B.

Ta có:  \( \left| z \right|(z-5-i)+2i=(6-i)z  \) \( \Leftrightarrow \left( \left| z \right|-6+i \right)z=5\left| z \right|+\left( \left| z \right|-2 \right)I \)      (1)

Lấy môđun hai vế của (1), ta có:

 \( \sqrt{{{\left( \left| z \right|-6 \right)}^{2}}+1}.\left| z \right|=\sqrt{25{{\left| z \right|}^{2}}+{{\left( \left| z \right|-2 \right)}^{2}}} \)

Bình phương và rút gọn ta được:

 \( {{\left| z \right|}^{4}}-12{{\left| z \right|}^{3}}+4\left| z \right|-4=0\Leftrightarrow \left( \left| z \right|-1 \right)\left( {{\left| z \right|}^{3}}-11{{\left| z \right|}^{2}}+4 \right)=0 \)

 \( \Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & \left| z \right|=1 \\  & {{\left| z \right|}^{3}}-11{{\left| z \right|}^{2}}+4=0 \\ \end{align} \right. \) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{align}& \left| z \right|=1 \\  & \left| z \right|=10,9667… \\  & \left| z \right|=0,62… \\ & \left| z \right|=-0,587… \\ \end{align} \right. \)

Do  \( \left| z \right|\ge 0 \) nên  \( \left[ \begin{align}  & \left| z \right|=1 \\  & \left| z \right|=10,9667… \\  & \left| z \right|=0,62… \\ \end{align} \right. \) thay vào (1) ta có 3 số phức thỏa mãn đề bài.

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Cho bao nhiêu số phức z thỏa mãn |z+2−i|=2√2 và (z−1)^2 là số thuần ảo?

(THPTQG – 2017 – 110) Cho bao nhiêu số phức z thỏa mãn \( \left| z+2-i \right|=2\sqrt{2} \) và  \( {{(z-1)}^{2}} \) là số thuần ảo?

A. 0

B. 2

C. 4                                   

D. 3

Hướng dẫn giải:

Đáp án D.

Gọi số phức  \( z=x+yi\text{ }(x,y\in \mathbb{R}) \)

Vì  \( {{(z-1)}^{2}}=\left[ {{(x-1)}^{2}}-{{y}^{2}} \right]+2(x-1)yi  \) là số thuần ảo nên theo đề bài ta có hệ phương trình:

\(\left\{ \begin{align} & {{(x+2)}^{2}}+{{(y-1)}^{2}}=8 \\  & {{(x-1)}^{2}}={{y}^{2}} \\ \end{align} \right.\begin{matrix}   {} & \begin{matrix}  (1)  \\  (2)  \\\end{matrix}  \\\end{matrix}\)

Từ (2) suy ra:  \( y=\pm (x-1) \)

+ Với  \( y=x-1 \), thay vào (1), ta được:  \( {{(x+2)}^{2}}+{{(x-2)}^{2}}=8\Leftrightarrow {{x}^{2}}=0\Leftrightarrow x=0 \)

Suy ra:  \( {{z}_{1}}=-i  \).

+ Với  \( y=-(x-1) \), thay vào (1), ta được:

 \( {{(x+2)}^{2}}+{{(-x)}^{2}}=8\Leftrightarrow 2{{x}^{2}}+4x-4=0\Leftrightarrow x=-1\pm \sqrt{3} \)

Suy ra:  \( \left\{ \begin{align}  & {{z}_{2}}=-1+\sqrt{3}+(2-\sqrt{3})i \\  & {{z}_{3}}=-1-\sqrt{3}+(2+\sqrt{3})i \\ \end{align} \right. \)

Vậy có 3 số phức thỏa mãn.

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Cho số phức z=a+bi (a,b∈R) thỏa mãn z+2+i−|z|(1+i)=0 và |z|>1. Tính P=a+b

(Đề Tham Khảo – 2018) Cho số phức \( z=a+bi\text{ }(a,b\in \mathbb{R}) \) thỏa mãn  \( z+2+i-\left| z \right|(1+i)=0 \) và  \( \left| z \right|>1 \). Tính  \( P=a+b  \).

A. \( P=-1 \)

B.  \( P=-5 \)                     

C. P = 3                           

D. P = 7

Hướng dẫn giải:

Đáp án D.

Ta có:  \( z+2+i-\left| z \right|(1+i)=0 \) \( \Leftrightarrow a+bi+2+i-\sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}}(1+i)=0 \)

 \( \Leftrightarrow a+2-\sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}}+\left( b+1-\sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}} \right)i=0 \) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & a+2-\sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}}=0 \\  & b+1-\sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}}=0 \\ \end{align} \right.\begin{matrix}   {} & \begin{matrix}   (1)  \\   (2)  \\\end{matrix}  \\\end{matrix} \)

Lấy (1) trừ (2) ta được:  \( a-b+1=0\Leftrightarrow b=a+1 \). Thế vào (1) ta được:

 \( a+2-\sqrt{{{a}^{2}}+{{(a+1)}^{2}}}=0 \) \( \Leftrightarrow a+2=\sqrt{2{{a}^{2}}+2a+1} \)

 \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & a\ge -2 \\  & {{a}^{2}}+4a+4=2{{a}^{2}}+2a+1 \\ \end{align} \right. \) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & a\ge -2 \\ & {{a}^{2}}-2a-3=0 \\ \end{align} \right. \)

 \(\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} a\ge -2 \\ \left [ \begin{matrix} a=3\text{ }(n) \\ a=-1\text{ }(n) \end{matrix} \right. \end{matrix}\right. \)

Với  \( a=3\Rightarrow b=4 \)

Với  \( a=-1\Rightarrow b=0 \)

Vì  \( \left| z \right|>1\Rightarrow z=3+4i\Rightarrow \left\{ \begin{align}& a=3 \\  & b=4 \\ \end{align} \right. \)

 \( \Rightarrow P=a+b=3+4=7 \)

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Cho số phức z=a+bi (a,b∈R) thỏa mãn z+2+i=|z|. Tính S=4a+b.

(THPTQG – 2017 – 110) Cho số phức \( z=a+bi\text{ }(a,b\in \mathbb{R}) \) thỏa mãn  \( z+2+i=\left| z \right| \). Tính  \( S=4a+b  \).

A. \( S=-4 \)

B. S = 2                            

C.  \( S=-2 \)                    

D. S = 4

Hướng dẫn giải:

Đáp án A.

Ta có:  \( z+2+i=\left| z \right| \) \( \Leftrightarrow (a+2)+(b+1)i=\sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}}\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & a+2=\sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}} \\  & b+1=0 \\ \end{align} \right.\begin{matrix}  {} & \begin{matrix}   (1)  \\   (2)  \\\end{matrix}  \\\end{matrix} \)

Từ (2), ta có:  \( b=-1 \).

Thay vào (1):  \( \sqrt{{{a}^{2}}+1}=a+2 \) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & a+2\ge 0 \\  & {{a}^{2}}+1={{(a+2)}^{2}} \\ \end{align} \right. \)

 \( \Leftrightarrow a=-\frac{3}{4} \)

Vậy  \( S=4a+b=-4 \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Hỏi có bao nhiêu số phức z thỏa mãn đồng thời các điều kiện |z−i|=5 và z^2 là số thuần ảo?

Hỏi có bao nhiêu số phức z thỏa mãn đồng thời các điều kiện \( \left| z-i \right|=5 \) và  \( {{z}^{2}} \) là số thuần ảo?

A. 4

B. 0                                   

C. 2                                   

D. 3

Hướng dẫn giải:

Đáp án A.

Giả sử  \( z=a+bi\Rightarrow {{z}^{2}}={{a}^{2}}-{{b}^{2}}+2abi  \)

Vì  \( \left| z-i \right|=5 \) và  \( {{z}^{2}} \) là số thuần ảo ta có hệ phương trình

\(\Rightarrow \left\{ \begin{align}  & {{a}^{2}}+{{(b-1)}^{2}}=25 \\ & {{a}^{2}}-{{b}^{2}}=0 \\ \end{align} \right.\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{align}& \left\{\begin{matrix} a=b \\ {{b}^{2}}+{{(b-1)}^{2}}=25 \end{matrix}\right.\\& \left\{\begin{matrix} a=-b \\ {{b}^{2}}+{{(b-1)}^{2}}=25 \end{matrix}\right. \\\end{align} \right. \)\(\Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & a=b=4 \\  & a=b=-3 \\  & b=-a=4 \\  & b=-a=-3 \\ \end{align} \right.\)

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...