Cho khối chóp tứ giác đều có tất cả các cạnh bằng 2a. Thể tích của khối chóp đã cho bằng

Cho khối chóp tứ giác đều có tất cả các cạnh bằng 2a. Thể tích của khối chóp đã cho bằng:

A. \( \frac{2{{a}^{3}}\sqrt{2}}{3} \)

B.  \( \frac{8{{a}^{3}}}{3} \)             

C.  \( \frac{8{{a}^{3}}\sqrt{2}}{3} \)       

D.  \( \frac{4{{a}^{3}}\sqrt{2}}{3} \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án D.

Gọi O là tâm của hình vuông ABCD, ta có: SO  \( \bot  \) (ABCD).

Xét tam giác SOA vuông tại O có SA = 2a,  \( AO=\frac{1}{2}AC=\frac{1}{2}.2a\sqrt{2}=a\sqrt{2} \)

Suy ra:  \( SO=\sqrt{S{{A}^{2}}-A{{O}^{2}}}=\sqrt{{{\left( 2a \right)}^{2}}-{{\left( a\sqrt{2} \right)}^{2}}}=a\sqrt{2} \)

Vậy  \( {{V}_{S.ABCD}}=\frac{1}{3}.SO.{{S}_{ABCD}}=\frac{1}{3}.a\sqrt{2}.{{(2a)}^{2}}=\frac{4{{a}^{3}}\sqrt{2}}{3} \)

 

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán mới!

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

Cho hình chóp tam giác đều S.ABC, cạnh AB = a và cạnh bên hợp với đáy một góc 45O. Thể tích V của khối chóp là

Cho hình chóp tam giác đều S.ABC, cạnh AB = a và cạnh bên hợp với đáy một góc 45O. Thể tích V của khối chóp là

A. \( V=\frac{{{a}^{3}}}{12} \)

B.  \( V=\frac{{{a}^{3}}}{6} \)             

C.  \( V=\frac{{{a}^{3}}}{3} \)                 

D.  \( V=\frac{{{a}^{3}}}{4} \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án A.

Gọi O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

Vì S.ABC là hình chóp tam giác đều nên SO \( \bot \)  (ABC).

Do S.ABC là hình chóp tam giác đều nên các cạnh bên đều tạo với mặt đáy các góc bằng nhau.

Góc giữa cạnh SC với đáy là góc giữa hai đường thẳng SC và OC hay chính là góc  \( \widehat{SCO} \).

Theo bài ra ta có:  \( \widehat{SCO}={{45}^{0}} \)  \( \Rightarrow \Delta SOC  \) vuông cân tại O.

Tam giác ABC đều cạnh a nên \(CO=SO=\frac{2}{3}.\frac{a\sqrt{3}}{2}=\frac{a\sqrt{3}}{3}\).

Diện tích đáy là \({{S}_{\Delta ABC}}=\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{4}\).

Thể tích của khối chóp:  \( V=\frac{1}{3}{{S}_{\Delta ABC}}.SO=\frac{1}{3}.\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{4}.\frac{a\sqrt{3}}{3}=\frac{{{a}^{3}}}{12} \)

 

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán mới!

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

Có một hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy bằng 2a và cạnh bên tạo với mặt phẳng đáy một góc 45O. Thể tích của khối chóp đó là

Có một hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy bằng 2a và cạnh bên tạo với mặt phẳng đáy một góc 45O. Thể tích của khối chóp đó là

A. \( \frac{4{{a}^{3}}\sqrt{2}}{3} \)

B.  \( \frac{{{a}^{3}}\sqrt{2}}{8} \)           

C.  \( \frac{{{a}^{3}}\sqrt{2}}{6} \)         

D.  \( 2\sqrt{2}{{a}^{3}} \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án A.

Dựng hình chóp tứ giác đều S.ABCD thỏa mãn các điều kiện đề bài với O = AC  \( \cap  \) BD.

Theo giả thiết ta có: AB = 2a, SA tạo với mặt phẳng (ABCD) một góc 45O suy ra  \( \widehat{SAO}={{45}^{0}} \)

ABCD là hình vuông cạnh 2a nên tính được  \( AC=2\sqrt{2}a\Rightarrow OA=a\sqrt{2} \)

Tam giác SOA vuông cân tại O vì có SO  \( \bot  \) OA,  \( \widehat{SAO}={{45}^{0}} \) suy ra  \( SO=OA=a\sqrt{2} \).

Vậy thể tích khối chóp là  \( V=\frac{1}{3}{{S}_{ABCD}}.SO=\frac{1}{3}.4{{a}^{2}}.a\sqrt{2} \)

 

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán mới!

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

Cho hình chóp đều S.ABCD có cạnh AB = a, góc giữa đường thẳng SA và mặt phẳng (ABC) bằng 45O. Thể tích khối chóp S.ABCD là

Cho hình chóp đều S.ABCD có cạnh AB = a, góc giữa đường thẳng SA và mặt phẳng (ABC) bằng 45O. Thể tích khối chóp S.ABCD là

A. \( \frac{{{a}^{3}}}{3} \)

B.  \( \frac{{{a}^{3}}\sqrt{2}}{6} \)                                 

C.  \( \frac{{{a}^{3}}}{6} \)             

D.  \( \frac{{{a}^{3}}\sqrt{2}}{3} \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án B.

Vì S.ABCD là hình chóp đều nên đáy ABCD là hình vuông và chân đường cao H trùng với tâm của hình vuông ABCD.

Diện tích đáy của hợp chất S.ABCD là  \( {{S}_{ABCD}}={{a}^{2}} \).

Nhận thấy HA là hình chiếu vuông góc của SA trên (ABC).

Vì thế  \( \widehat{\left( SA,(ABC) \right)}=\widehat{\left( SA,HA \right)}=\widehat{SAH}={{45}^{0}} \)

Xét tam giác ABC vuông tại B, ta có:  \( AC=\sqrt{A{{B}^{2}}+B{{C}^{2}}}=a\sqrt{2} \). Suy ra  \( HA=\frac{a\sqrt{2}}{2} \)

Tam giác SHA vuông tại H và có  \( \widehat{SAH}={{45}^{0}} \) nên là tam giác vuông cân tại H. Suy ra  \( SH=HA=\frac{a\sqrt{2}}{2} \).

Thể tích khối chóp S.ABCD là  \( V=\frac{1}{3}.{{S}_{ABCD}}.SH=\frac{1}{3}.{{a}^{2}}.\frac{a\sqrt{2}}{2}=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{2}}{6} \).

 

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán mới!

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

Cho khối chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng a, góc giữa mặt bên và mặt đáy bằng 60O. Thể tích V của khối chóp S.ABCD bằng

Cho khối chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng a, góc giữa mặt bên và mặt đáy bằng 60O. Thể tích V của khối chóp S.ABCD bằng

A. \( V=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{2} \)

B.  \( V=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{2}}{2} \)                           

C.  \( V=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{6} \)                           

D.  \( V=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{2}}{6} \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án C.

Gọi O là tâm của đáy, gọi M là trung điểm của BC.

Ta có:  \( \left\{ \begin{align}  & SO\bot BC \\  & OM\bot BC \\ \end{align} \right.\Rightarrow (SOM)\bot BC \)

Suy ra:  \( \widehat{\left( (SCD),(ABCD) \right)}=\widehat{\left( SM,OM \right)}=\widehat{SMO}={{60}^{0}} \).

Có \(OM=\frac{1}{2}BC=\frac{1}{2}a\), \(SO=OM\tan {{60}^{0}}=\frac{a\sqrt{3}}{2}\).

Thể tích khối chóp S.ABCD là:  \( {{V}_{S.ABCD}}=\frac{1}{3}SO.{{S}_{ABCD}}=\frac{1}{3}.\frac{a\sqrt{3}}{2}.{{a}^{2}}=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{6} \).

 

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán mới!

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, mặt bên SAB nằm trong mặt phẳng vuông góc với (ABCD), SABˆ=30^0, SA = 2a

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, mặt bên SAB nằm trong mặt phẳng vuông góc với (ABCD),  \( \widehat{SAB}={{30}^{0}} \), SA = 2a. Tính thể tích V của khối chóp S.ABCD.

A. \( V=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{6} \)

B.  \( V={{a}^{3}} \)     

C.  \( V=\frac{{{a}^{3}}}{9} \)                                        

D.  \( V=\frac{{{a}^{3}}}{3} \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án D.

Gọi H là hình chiếu vuông góc của S lên cạnh AB.

Do  \( \left. \begin{align} & (SAB)\bot (ABCD) \\  & (SAB)\cap (ABCD)=AB \\ \end{align} \right\}\Rightarrow SH\bot (ABCD) \)

Xét tam giác SAH vuông tại H, ta có: \(\sin \widehat{SAB}=\frac{SH}{SA}\) \(\Rightarrow SH=SA.\sin {{30}^{0}}=a\).

Mặt khác:  \( {{S}_{ABCD}}=A{{D}^{2}}={{a}^{2}} \)

Nên  \( {{V}_{S.ABCD}}=\frac{1}{3}.{{S}_{ABCD}}.a=\frac{1}{3}.{{a}^{2}}.a=\frac{{{a}^{3}}}{3} \)

 

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán mới!

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, mặt bên SAD là tam giác đều cạnh 2a và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Góc giữa mặt phẳng (SBC) và mặt phẳng (ABCD) là 30O

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, mặt bên SAD là tam giác đều cạnh 2a và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Góc giữa mặt phẳng (SBC) và mặt phẳng (ABCD) là 30O. Thể tích của khối chóp S.ABCD là:

A. \( \frac{2{{a}^{3}}\sqrt{3}}{3} \)

B.  \( \frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{3} \)           

C.  \( \frac{4{{a}^{3}}\sqrt{3}}{3} \)       

D.  \( 2{{a}^{3}}\sqrt{3} \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án D.

Trong tam giác đều SAD gọi I là trung điểm AD  \( \Rightarrow SI\bot AD\Rightarrow SI\bot (ABCD) \).

Gọi M là trung điểm BC  \( \Rightarrow BC\bot IM  \)     (1)

Mặt khác do  \( SI\bot (ABCD)\Rightarrow BC\bot SI  \)    (2)

Từ (1), (2) suy ra  \( BC\bot SM  \).

Vậy góc giữa mặt phẳng (SBC) và mặt phẳng (ABCD) chính là góc  \( \widehat{SMI}={{30}^{0}} \).

Xét tam giác vuông SIM có  \( IM=\frac{SI}{\tan {{30}^{0}}}=3a  \) (vì tam giác SAD là tam giác đều cạnh 2a nên  \( SI=a\sqrt{3} \))

Vậy thể tích của khối chóp S.ABCD là  \( V=\frac{1}{3}.{{S}_{ABCD}}.SI=\frac{1}{3}AD.BC.SI=2{{a}^{3}}\sqrt{3} \)

 

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán mới!

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác cân tại A, AB = AC = a, BACˆ=120^0. Tam giác SAB là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt đáy

Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác cân tại A, AB = AC = a, \( \widehat{BAC}={{120}^{0}} \). Tam giác SAB là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt đáy. Tính thể tích V của khối chóp S.ABC.

A. \( V=\frac{{{a}^{3}}}{8} \)

B.  \( V={{a}^{3}} \)     

C.  \( V=\frac{{{a}^{3}}}{2} \)                                        

D.  \( V=2{{a}^{3}} \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án A.

Gọi H là trung điểm đoạn AB  \( \Rightarrow SH\bot AB  \) (vì tam giác SAB là tam giác đều)

\(\left\{ \begin{align}  & (SAB)\bot (ABC) \\  & (SAB)\cap (ABC)=AB \\  & SH\subset (SAB);SH\bot AB \\ \end{align} \right.\Rightarrow SH\bot (ABC)\)

Nhận thấy  \( \Delta SAB  \) là tam giác đều cạnh a  \( \Rightarrow SH=\frac{a\sqrt{3}}{2} \).

 \( {{S}_{\Delta ABC}}=\frac{1}{2}AB.AC.\sin {{120}^{0}}=\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{4} \)

Vậy thể tích khối chóp S.ABC là:  \( {{V}_{S.ABC}}=\frac{1}{3}.SH.{{S}_{\Delta ABC}}=\frac{1}{3}.\frac{a\sqrt{3}}{2}.\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{4}=\frac{{{a}^{3}}}{8} \).

 

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán mới!

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A và có AB = a, BC=a√3. Mặt bên SAB là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng (ABC)

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A và có AB = a, \( BC=a\sqrt{3} \). Mặt bên SAB là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng (ABC). Tính theo a thể tích của khối chóp S.ABC.

A. \(V=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{6}}{12}\)

B. \(V=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{6}}{4}\)

C. \(V=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{6}}{8}\)                          

D. \(V=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{6}}{6}\)

Hướng dẫn giải:

Đáp án A.

Xét tam giác ABC vuông tại A, ta có:  \( AC=\sqrt{B{{C}^{2}}-A{{B}^{2}}}=\sqrt{{{\left( a\sqrt{3} \right)}^{2}}-{{a}^{2}}}=a\sqrt{2} \)

Diện tích tam giác ABC là:  \( {{S}_{\Delta ABC}}=\frac{1}{2}.AB.AC=\frac{1}{2}.a.a\sqrt{2}=\frac{{{a}^{2}}\sqrt{2}}{2} \).

Gọi H là trung điểm AB thì  \( SH\bot AB  \).

 \( Vì \left. \begin{align}  & (SAB)\bot (ABC) \\  & (SAB)\cap (ABC)=AB \\ \end{align} \right\}\Rightarrow SH\bot (ABC) \)

Suy ra SH là chiều cao của khối chóp S.ABC.

Tam giác SAH vuông tại H nên  \( SH=SA.\sin \widehat{SAH}=a.\sin {{60}^{0}}=\frac{a\sqrt{3}}{2} \).

Thể tích khối chóp S.ABC là  \( V=\frac{1}{3}.{{S}_{\Delta ABC}}.SH=\frac{1}{3}.\frac{{{a}^{2}}\sqrt{2}}{2}.\frac{a\sqrt{3}}{2}=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{6}}{12} \).

 

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán mới!

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A và có AB = a, BC=a√3. Mặt bên (SAB) là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng (ABC)

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A và có AB = a, \( BC=a\sqrt{3} \). Mặt bên (SAB) là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng (ABC). Tính a thể tích của khối chóp S.ABC.

A. \( V=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{6}}{6} \)

B.  \( V=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{6}}{12} \)                         

C.  \( V=\frac{2{{a}^{3}}\sqrt{6}}{3} \)                         

D.  \( V=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{6}}{4} \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án B.

Gọi H là trung điểm của cạnh AB.

Do  \( \Delta SAB  \) đều nên  \( SH\bot AB  \)

 \( \left. \begin{align} & (SAB)\bot (ABC) \\  & (SAB)\cap (ABC)=AB \\  & SH\subset (SAB),SH\bot AB \\ \end{align} \right\}\Rightarrow SH\bot (ABC) \)

Vậy SH là chiều cao của khối chóp S.ABC.

 \( \Delta ABC  \) vuông tại A, ta có:  \( AC=\sqrt{B{{C}^{2}}-A{{B}^{2}}}=\sqrt{{{\left( a\sqrt{3} \right)}^{2}}-{{a}^{2}}}=a\sqrt{2} \)

 \( {{S}_{\Delta ABC}}=\frac{1}{2}AB.AC=\frac{1}{2}.a.a\sqrt{2}=\frac{{{a}^{2}}\sqrt{2}}{2} \),  \( SH=\frac{a\sqrt{3}}{2} \).

Thể tích khối chóp S.ABC là:  \( {{V}_{S.ABC}}=\frac{1}{3}{{S}_{ABC}}.SH=\frac{1}{3}.\frac{{{a}^{2}}\sqrt{2}}{2}.\frac{a\sqrt{3}}{2}=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{6}}{12} \)

 

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán mới!

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A. Hình chiếu của S lên mặt phẳng (ABC) là trung điểm H của BC, AB = a, AC=a√3, SB=a√2

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A. Hình chiếu của S lên mặt phẳng (ABC) là trung điểm H của BC, AB = a, \( AC=a\sqrt{3} \),  \( SB=a\sqrt{2} \). Thể tích của khối chóp S.ABC bằng

A. \( \frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{2} \)

B.  \( \frac{{{a}^{3}}\sqrt{6}}{2} \)                                 

C.  \( \frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{6} \)           

D.  \( \frac{{{a}^{3}}\sqrt{6}}{6} \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án C.

Xét tam giác ABC vuông tại A có:  \( BC=\sqrt{A{{B}^{2}}+A{{C}^{2}}}=\sqrt{{{a}^{2}}+{{\left( a\sqrt{3} \right)}^{2}}}=2a  \)

H là trung điểm của BC nên BH = a.

Xét tam giác SBH vuông tại H có:  \( SH=\sqrt{S{{B}^{2}}-H{{B}^{2}}}=\sqrt{{{\left( a\sqrt{2} \right)}^{2}}-{{a}^{2}}}=a  \)

Diện tích đáy ABC là:  \( {{S}_{ABC}}=\frac{1}{2}AB.AC=\frac{1}{2}{{a}^{2}}\sqrt{3} \)

Thể tích của khối chóp S.ABC là:  \( V=\frac{1}{3}SH.{{S}_{\Delta ABC}}=\frac{1}{3}.a.\frac{1}{2}.{{a}^{2}}\sqrt{3}=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{6} \)

 

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán mới!

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, tam giác SAB là tam giác đều cạnh a và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Mặt phẳng (SCD) tạo với đáy 30O

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, tam giác SAB là tam giác đều cạnh a và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Mặt phẳng (SCD) tạo với đáy 30O. Thể tích khối chóp S.ABCD là

A. \( \frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{4} \)                                           

B.  \( \frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{2} \)                                 

C.  \( \frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{36} \)                               

D.  \( \frac{5{{a}^{3}}\sqrt{3}}{36} \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án A.

Gọi H, K lần lượt là trung điểm của AB, CD.

Suy ra:  \( SH\bot (ABCD) \) và  \( \widehat{\left( (SCD),(ABCD) \right)=}\widehat{SKH}={{30}^{0}} \).

Xét  \( \Delta SHK  \) vuông tại H, ta có:  \( HK=\frac{SH}{\tan {{30}^{0}}}=\frac{\frac{\sqrt{3}}{2}a}{\frac{\sqrt{3}}{3}}=\frac{3a}{2} \).

Vậy \({{V}_{S.ABCD}}=\frac{1}{3}SH.{{S}_{ABCD}}=\frac{1}{3}.\frac{a\sqrt{3}}{2}.a.\frac{3a}{2}=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{4}\)

 

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán mới!

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, mặt bên (SAB) là tam giác cân tại S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy; góc giữa SC và mặt phẳng đáy bằng 45O

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, mặt bên (SAB) là tam giác cân tại S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy; góc giữa SC và mặt phẳng đáy bằng 45O. Thể tích khối chóp S.ABCD bằng:

A. \( \frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{12} \)

B.  \( \frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{9} \)                                 

C.  \( \frac{{{a}^{3}}\sqrt{5}}{24} \)                               

D.  \( \frac{{{a}^{3}}\sqrt{5}}{6} \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án D.

Gọi H là trung điểm của AB,  \( \Delta SAB  \) cân tại S  \( \Rightarrow SH\bot AB  \)

 \( \left. \begin{align}  & (SAB)\bot (ABCD) \\ & (SAB)\cap (ABCD)=AB \\ & SH\subset (SAB);SH\bot AB \\ \end{align} \right\}\Rightarrow SH\bot (ABCD) \)

 \( \widehat{\left( SC,(ABCD) \right)}=\widehat{SCH}={{45}^{0}} \)  \( \Rightarrow \Delta SHC  \) vuông cân tại H.

 \( \Rightarrow SH=HC=\sqrt{B{{C}^{2}}+B{{H}^{2}}}=\sqrt{{{a}^{2}}+\frac{1}{4}{{a}^{2}}}=\frac{a\sqrt{5}}{2} \)

 \( {{S}_{ABCD}}=A{{B}^{2}}={{a}^{2}} \)

 \( \Rightarrow {{V}_{S.ABCD}}=\frac{1}{3}.{{S}_{ABCD}}.SH=\frac{1}{3}.{{a}^{2}}.\frac{a\sqrt{5}}{2}=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{5}}{6} \)

 

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán mới!

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi, góc BADˆ=1200, AB = a. Hai mặt phẳng (SAB) và (SAD) cùng vuông góc với đáy. Góc giữa (SBC) và mặt phẳng đáy là 60O

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi, góc \( \widehat{BAD}={{120}^{0}} \), AB = a. Hai mặt phẳng (SAB) và (SAD) cùng vuông góc với đáy. Góc giữa (SBC) và mặt phẳng đáy là 60O. Tính thể tích V của chóp S.ABCD.

A. \( V=\frac{2{{a}^{3}}\sqrt{15}}{15} \)

B.  \( V=\frac{{{a}^{3}}}{12} \)             

C.  \( V=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{4} \)    

D.  \( V=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{13}}{12} \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án C.

Vì hai mặt phẳng (SAB) và (SAD) cùng vuông góc với đáy nên SA  \( \bot  \)(ABCD).

Ta có: tam giác ABC đều cạnh a, gọi I là trung điểm của BC khi đó:  \( AI=\frac{\sqrt{3}}{2}a  \).

Và góc giữa (SBC) và mặt phẳng đáy là  \( \widehat{SIA}={{60}^{0}} \).

Xét tam giác SAI vuông tại A, ta có:  \( \tan \widehat{SIA}=\frac{SA}{AI} \) \( \Rightarrow SA=AI.\tan {{60}^{0}}=\frac{3a}{2} \)

Ta có diện tích đáy ABCD là :  \( {{S}_{ABCD}}=2{{S}_{\Delta ABC}}=2.\left( \frac{1}{2}AI.BC \right)=\frac{\sqrt{3}}{2}{{a}^{2}} \)

Thể tích của chóp S.ABCD là:  \( V=\frac{1}{3}SA.{{S}_{ABCD}}=\frac{1}{3}.\frac{3a}{2}.\frac{\sqrt{3}}{2}{{a}^{2}}=\frac{\sqrt{3}}{4}{{a}^{3}} \).

 

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán mới!

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với mặt đáy, SD tạo mặt phẳng (SAB) một góc bằng 30O

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với mặt đáy, SD tạo mặt phẳng (SAB) một góc bằng 30O. Tính thể tích V của khối chóp S.ABCD.

A. \(V=\sqrt{3}{{a}^{3}}\)

B. \(V=\frac{\sqrt{3}{{a}^{3}}}{3}\)

C. \(V=\frac{\sqrt{6}{{a}^{3}}}{18}\)                       

D. \(V=\frac{\sqrt{6}{{a}^{3}}}{3}\)

Hướng dẫn giải:

Đáp án B.

Ta có hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với mặt đáy nên DA  \( \bot  \) AB và DA \( \bot \) SA. Suy ra DA \( \bot \) (SAB).

Vậy góc giữa SD và mặt phẳng (SAB) là  \( \widehat{DSA}={{30}^{0}} \).

Ta có:  \( SA=AD.\cot {{30}^{0}}=a\sqrt{3} \)

 \( V=\frac{1}{3}.SA.{{S}_{ABCD}}=\frac{1}{3}.a\sqrt{3}.{{a}^{2}}=\frac{\sqrt{3}}{3}{{a}^{3}} \)

 

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán mới!

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

Cho khối chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác cân tại A với BC = 2a, BACˆ=1200, biết SA⊥(ABC) và mặt phẳng (SBC) hợp với đáy một góc 45O

Cho khối chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác cân tại A với BC = 2a, \( \widehat{BAC}={{120}^{0}} \), biết  \( SA\bot (ABC) \) và mặt phẳng (SBC) hợp với đáy một góc 45O. Tính thể tích khối chóp S.ABC.

A. \( \frac{1}{2}{{a}^{3}} \)

B.  \( {{a}^{3}}\sqrt{2} \)       

C.  \( \frac{1}{9}{{a}^{3}} \)                                  

D.  \( \frac{1}{3}{{a}^{3}} \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án C.

Gọi I là trung điểm BC.

+ Do  \( \Delta ABC  \) cân tại A nên BC\bot AI.

+ Mặt khác do  \( SA\bot (ABC)\Rightarrow BC\bot SA  \) suy ra  \( BC\bot SI  \).

Do đó góc giữa (SBC) và đáy chính là góc  \( \widehat{SIA}={{45}^{0}} \).

Xét  \( \Delta AIB  \) vuông tại I có IB = a,  \( \widehat{IAB}={{60}^{0}} \), suy ra  \( IA=\frac{IB}{\tan {{60}^{0}}}=\frac{a}{\sqrt{3}} \).

 \( \Delta SAI  \) vuộng tại A có  \( IA=\frac{a}{\sqrt{3}} \),  \( \widehat{SIA}={{45}^{0}} \) nên  \( \Delta SAI  \) vuông cân tại A, do đó:  \( SA=IA=\frac{\sqrt{3}}{3}a \)

Thể tích của khối chóp S.ABC là  \( V=\frac{1}{3}{{S}_{\Delta ABC}}.SA=\frac{1}{3}.\frac{1}{2}.BC.AI.SA=\frac{1}{9}{{a}^{3}} \)

 

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán mới!

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật AB = a, AD = 2a, cạnh bên SA vuông góc với đáy. Tính thể tích V của khối chóp S.ABCD biết góc giữa hai mặt phẳng (SBD) và (ABCD) bằng 60O

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật AB = a, AD = 2a, cạnh bên SA vuông góc với đáy. Tính thể tích V của khối chóp S.ABCD biết góc giữa hai mặt phẳng (SBD) và (ABCD) bằng 60O.

A. \( \frac{{{a}^{3}}\sqrt{15}}{15} \)

B.  \( \frac{{{a}^{3}}\sqrt{15}}{6} \)                               

C.  \( \frac{4{{a}^{3}}\sqrt{15}}{15} \)                          

D.  \( \frac{{{a}^{3}}\sqrt{15}}{3} \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án C.

Kẻ  \( AE\bot BD  \)

 \( \widehat{\left( (SBD),(ABCD) \right)}=\widehat{SEA}={{60}^{0}} \)

Xét  \( \Delta ABD  \) vuông tại A, ta có:  \( AE=\frac{AD.AB}{\sqrt{A{{D}^{2}}+A{{B}^{2}}}}=\frac{2{{a}^{2}}}{a\sqrt{5}}=\frac{2a\sqrt{5}}{5} \)

Xét  \( \Delta SAE  \) vuông tại A, ta có:

 \( SA=AE.\tan {{60}^{0}}=\frac{2a\sqrt{5}}{5}.\sqrt{3}=\frac{2a\sqrt{15}}{5} \)

Khi đó thể tích S.ABCD

 \( V=\frac{1}{3}SA.{{S}_{ABCD}}=\frac{1}{3}.\frac{2a\sqrt{15}}{5}.2{{a}^{2}}=\frac{4{{a}^{3}}\sqrt{15}}{15} \)

 

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán mới!

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

Cho hình chóp tam giác S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B, AB = a, ACBˆ=600, cạnh bên SA vuông góc với mặt đáy và SB hợp với mặt đáy một góc 450

Cho hình chóp tam giác S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B, AB = a, \( \widehat{ACB}={{60}^{0}} \), cạnh bên SA vuông góc với mặt đáy và SB hợp với mặt đáy một góc 450. Tính thể tích V của khối chóp S.ABC.

A. \( \frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{18} \)                                           

B.  \( \frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{12} \)                               

C.  \( \frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{6} \)           

D.  \( \frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{9} \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án A.

ABC là tam giác vuông tại B, AB = a, \(\widehat{ACB}={{60}^{0}}\)\(\Rightarrow BC=\frac{AB}{\tan {{60}^{0}}}=\frac{\sqrt{3}}{3}a\)

 \( \widehat{\left( SB,(ABC) \right)}=\widehat{\left( SB,AB \right)}={{45}^{0}} \) nên tam giác SAB vuông cân tại S  \( \Rightarrow SA=AB=a  \)

 \( {{V}_{S.ABC}}=\frac{1}{3}{{S}_{\Delta ABC}}.SA=\frac{1}{3}.\frac{1}{2}.BA.BC.SA  \) \( =\frac{1}{6}.a.a.\frac{\sqrt{3}}{3}a=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{18} \)

 

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán mới!

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại C, cạnh bên SA vuông góc với mặt đáy, biết AB = 4a, SB = 6a. Thể tích khối chóp S.ABC là V. Tỉ số a^3/3V

Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại C, cạnh bên SA vuông góc với mặt đáy, biết AB = 4a, SB = 6a. Thể tích khối chóp S.ABC là V. Tỉ số \( \frac{{{a}^{3}}}{3V} \) là

A. \( \frac{\sqrt{5}}{80} \)

B.  \( \frac{\sqrt{5}}{40} \)       

C.  \( \frac{\sqrt{5}}{20} \)                                        

D.  \( \frac{3\sqrt{5}}{80} \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án B.

Ta có:

 \( \Delta ABC  \) vuông cân tại C, AB = 4a, suy ra  \( AC=BC=2a\sqrt{2} \).

Do đó:  \( {{S}_{\Delta ABC}}=\frac{1}{2}AC.BC=4{{a}^{2}} \)

+  \( SA\bot (ABC)\Rightarrow SA\bot AB  \) \( \Rightarrow \Delta ABC \)  vuông tại A.

\(SA=\sqrt{S{{B}^{2}}-A{{B}^{2}}}=\sqrt{{{(6a)}^{2}}-{{(4a)}^{2}}}=2a\sqrt{5}\)

+ Khối chóp S.ABC có  \( SA\bot (ABC) \)

 \( \Rightarrow V=\frac{1}{3}{{S}_{\Delta ABC}}.SA=\frac{1}{3}.4{{a}^{2}}.2a\sqrt{5}=\frac{8{{a}^{3}}\sqrt{5}}{3} \)

Vậy tỉ số:  \( \frac{{{a}^{3}}}{3V}=\frac{{{a}^{3}}}{\frac{3.8{{a}^{3}}\sqrt{5}}{3}}=\frac{\sqrt{5}}{40} \)

 

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán mới!

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

Cho khối chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Hai mặt phẳng (SAB) và (SAD) cùng vuông góc với đáy. Tính thể tích khối chóp S.ABCD biết rằng SC=a√3

Cho khối chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Hai mặt phẳng (SAB) và (SAD) cùng vuông góc với đáy. Tính thể tích khối chóp S.ABCD biết rằng  \( SC=a\sqrt{3} \).

A. \( {{V}_{S.ABCD}}={{a}^{3}} \)

B.  \( {{V}_{S.ABCD}}=\frac{1}{3}{{a}^{3}} \)           

C.  \( {{V}_{S.ABCD}}=\frac{\sqrt{3}}{3}{{a}^{3}} \)

D.  \( {{V}_{S.ABCD}}=\frac{\sqrt{3}}{9}{{a}^{3}} \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án B.

Vì hai mặt phẳng (SAB) và (SAD) cùng vuông góc với đáy.

Mà  \( \left( SAB \right)\cap \left( SAD \right)=SA  \) nên  \( SA\bot \left( ABCD \right) \)

Ta có:  \( AC=a\sqrt{2} \);  \( SA=\sqrt{S{{C}^{2}}-A{{C}^{2}}}=\sqrt{{{\left( a\sqrt{3} \right)}^{2}}-{{\left( a\sqrt{2} \right)}^{2}}}=a  \)

Thể tích khối chóp S.ABCD là:  \( {{V}_{S.ABCD}}=\frac{1}{3}SA.{{S}_{ABCD}}=\frac{1}{3}a.{{a}^{2}}=\frac{1}{3}{{a}^{3}} \)

 

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán mới!

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

Thông Tin Hỗ Trợ Thêm!

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với đáy, SC tạo với mặt phẳng (SAB) một góc 30O

(THPTQG – 2017 – 123) Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với đáy, SC tạo với mặt phẳng (SAB) một góc 30O. Tính thể tích khối chóp S.ABCD.

A. \(\frac{2{{a}^{3}}}{3}\)

B. \(\frac{\sqrt{2}{{a}^{3}}}{3}\)

C. \(\frac{\sqrt{6}{{a}^{3}}}{3}\)                               

D. \({{a}^{3}}\sqrt{2}\)

Hướng dẫn giải:

Đáp án B.

Do ABCD là hình vuông cạnh a nên: SABCD = a2.

Chứng minh được  \( BC\bot (SAB) \) \( \Rightarrow \)  góc giữa SC và (SAB) là  \( \widehat{CSB}={{30}^{0}} \)

Đặt SA = a  \( \Rightarrow SB=\sqrt{{{x}^{2}}+{{a}^{2}}} \). Tam giác SBC vuông tại B nên  \( \tan \widehat{CSA}=\tan {{30}^{0}}=\frac{\sqrt{3}}{3}=\frac{BC}{SB} \)

Ta được:  \( SB=BC\sqrt{3}\Leftrightarrow \sqrt{{{x}^{2}}+{{a}^{2}}}=a\sqrt{3}\Rightarrow x=a\sqrt{2} \)

Vậy  \( {{V}_{S.ABCD}}=\frac{1}{3}.SA.{{S}_{ABCD}}=\frac{1}{3}.a\sqrt{2}.{{a}^{2}}=\frac{\sqrt{2}{{a}^{3}}}{3} \)

 

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán mới!

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist

Cho khối chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, AB = a, AD=a√3, SA vuông góc với mặt phẳng đáy và mặt phẳng (SBC) tạo với đáy một góc 60O

(THPTQG – 2017 – 110) Cho khối chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, AB = a, \( AD=a\sqrt{3 }\), SA vuông góc với mặt phẳng đáy và mặt phẳng (SBC) tạo với đáy một góc 60O. Tính thể tích V của khối chóp S.ABCD.

A. \( 3{{a}^{3}} \)

B.  \( \frac{\sqrt{3}}{3}{{a}^{3}} \)                                 

C.  \( {{a}^{3}} \)           

D.  \( \frac{1}{3}{{a}^{3}} \)

Hướng dẫn giải:

Đáp án C.

Ta có:  \( {{S}_{ABCD}}={{a}^{2}}\sqrt{3} \)

Vì  \( \left\{ \begin{align}& (SBC)\cap (ABCD)=BC \\ & BC\bot SB\subset (SBC) \\ & BC\bot AB\subset (ABCD) \\ \end{align} \right. \)

 \( \Rightarrow \widehat{\left( (SBC),(ABCD) \right)}=\widehat{\left( SB;AB \right)}=\widehat{SBA}={{60}^{0}} \)

Xét tam giác vuông SAB, ta có:  \( \tan {{60}^{0}}=\frac{SA}{AB}\Rightarrow SA=AB.\tan {{60}^{0}}=a\sqrt{3} \)

Vậy  \( {{V}_{S.ABCD}}=\frac{1}{3}{{S}_{ABCD}}.SA=\frac{1}{3}{{a}^{2}}\sqrt{3}.a\sqrt{3}={{a}^{3}} \)

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán mới!

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 7b4a035yn3 may not exist