Cho phương trình 4×2+(m2+2m−15)x+(m+1)2−20=0 (m là tham số). Tìm tất cả các giá trị của m để phương trình có hai nghiệm x1;x2 thỏa mãn x21+x2+2019=0

Cho phương trình \( 4{{x}^{2}}+({{m}^{2}}+2m-15)x+{{(m+1)}^{2}}-20=0 \) (m là tham số). Tìm tất cả các giá trị của m để phương trình có hai nghiệm  \( {{x}_{1}};\,\,{{x}_{2}} \) thỏa mãn  \( x_{1}^{2}+{{x}_{2}}+2019=0 \).

Hướng dẫn giải:

Phương trình đã cho tương đương với  \( 4{{x}^{2}}+({{m}^{2}}+2m-15)x+{{m}^{2}}+2m-19=0 \)

Vì  \( a-b+c=0 \) nên phương trình có hai nghiệm là:  \( x=-1;\,\,x=\frac{19-2m-{{m}^{2}}}{4} \).

+ Trường hợp 1:  \( {{x}_{1}}=-1;\,\,{{x}_{2}}=\frac{19-2m-{{m}^{2}}}{4} \).

Khi đó:  \( x_{1}^{2}+{{x}_{2}}+2019=0\Leftrightarrow 1+\frac{19-2m-{{m}^{2}}}{4}+2019=0 \)

 \( \Leftrightarrow {{m}^{2}}+2m-8099=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & m=89 \\  & m=-91 \\ \end{align} \right. \).

+ Trường hợp 2: \({{x}_{1}}=\frac{19-2m-{{m}^{2}}}{4};\,\,{{x}_{2}}=-1\).

Khi đó:  \( x_{1}^{2}+{{x}_{2}}+2019=0\Leftrightarrow {{\left( \frac{19-2m-{{m}^{2}}}{4} \right)}^{2}}-1+2019=0 \)

 \( \Leftrightarrow {{\left( \frac{19-2m-{{m}^{2}}}{4} \right)}^{2}}=-2018 \)  (Vô lý)

Vậy  \( m\in \{89;-91\} \) là các giá trị cần tìm.

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài phát hành!

Error: View 31213d2pw6 may not exist

Tìm m để phương trình x2−(m+2)x+m+1=0 có nghiệm thỏa mãn

Tìm m để phương trình \( {{x}^{2}}-(m+2)x+m+1=0 \) có nghiệm thỏa mãn:

a) \( \sqrt[3]{{{x}_{1}}}+\sqrt[3]{{{x}_{2}}}=10 \).

b) \( x_{1}^{2019}+x_{2}^{2020}=2021 \).

Hướng dẫn giải:

Ta nhận thấy:  \( a+b+c=0\Rightarrow \left[ \begin{align}  & x=1 \\  & x=m+1 \\ \end{align} \right. \).

a) Vì biểu thức \( {{x}_{1}},{{x}_{2}} \) đối xứng nên ta không chia trường hợp:

 \( \sqrt[3]{{{x}_{1}}}+\sqrt[3]{{{x}_{2}}}=10\Leftrightarrow \sqrt[3]{1}+\sqrt[3]{m+1}=10\Leftrightarrow \sqrt[3]{m+1}=9\Leftrightarrow m=728 \).

b) Ở đây biểu thức giữa \( {{x}_{1}},{{x}_{2}} \) không có tính đối xứng nên ta phải chia hai trường hợp:

Trường hợp 1:  \( \left[ \begin{align}  & {{x}_{1}}=1 \\  & {{x}_{2}}=m+1 \\ \end{align} \right.\Rightarrow x_{1}^{2019}+x_{2}^{2020}=2021 \)

 \( \Leftrightarrow {{1}^{2019}}+{{(m+1)}^{2020}}=2021\Leftrightarrow m=\sqrt[2020]{2020}-1 \).

Trường hợp 2:  \( \left[ \begin{align}  & {{x}_{1}}=m+1 \\  & {{x}_{2}}=1 \\ \end{align} \right.\Rightarrow x_{1}^{2019}+x_{2}^{2020}=2021 \)

 \( \Leftrightarrow {{(m+1)}^{2019}}+{{1}^{2020}}=2021\Leftrightarrow m=\sqrt[2019]{2020}-1 \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài phát hành!

Error: View 31213d2pw6 may not exist

Cho hai tập hợp khác tập rỗng A=(m−1;4], B=(−2;−2m+6] (m∈R). Số giá trị nguyên của m để A⊂B là

Cho hai tập hợp khác tập rỗng \( A=(m-1;4],\text{ }B=(-2;-2m+6]\text{ }(m\in \mathbb{R}) \). Số giá trị nguyên của m để  \( A\subset B \) là:

A. 1.            

B. 3.              

C. 4.                

D. 2.

Hướng dẫn giải:

Chọn B

 \( A\subset B\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & m-1\ge -2 \\  & 4\le -2m+6 \\ \end{align} \right.\Leftrightarrow -1\le m\le 1 \).

Vậy có 3 giá trị nguyên của m.

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Cho các tập hợp A=[−3;1], B=(m−1;m+2]. Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m thuộc đoạn [−2020;2020] để

Cho các tập hợp \( A=[-3;1],\text{ }B=(m-1;m+2] \). Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m thuộc đoạn  \( [-2020;2020] \) để  \( A\cap B=\varnothing \) ?

A. 4040.           

B. 4030.            

C. 4032.                            

D. 4034.

Hướng dẫn giải:

Chọn D

Ta có:  \( A\cap B=\varnothing \Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & m-1\ge 1 \\  & m+2<3 \\ \end{align} \right. \) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & m\ge 2 \\  & m<-5 \\ \end{align} \right. \).

Mặt khác m nguyên thuộc đoạn  \( [-2020;2020] \) nên các giá trị của m là:

 \( \{-2020;-2019;..;-6;2;3;…;2020\} \).

Như vậy có tất cả 4034 giá trị nguyên của m.

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Cho hai tập hợp A=(−20;20) và B=[2m−4;2m+2) (m là tham số). Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để A∪B=A

Cho hai tập hợp \( A=(-20;20) \) và  \( B=[2m-4;2m+2) \) (m là tham số). Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để  \( A\cup B=A \)?

A. 16.              

B. 18.             

C. 15.                                

D. 17.

Hướng dẫn giải:

Chọn D

+ Ta có:  \( A\cup B=A\Leftrightarrow B\subset A\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & -20<2m-4 \\  & 2m+2\le 20 \\ \end{align} \right. \) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & m>-8 \\  & m\le 9 \\ \end{align} \right.\Leftrightarrow -8<m\le 9 \).

+ Vì  \( m\in \mathbb{Z} \) nên  \( m\in \{-7;…;8;9\} \).

+ Vậy có tất cả 17 giá trị nguyên của tham số m để  \( A\cup B=A \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Cho số thực m<0. Tìm điều kiện cần và đủ để hai khoảng (−∞;2m) và (8m;+∞) có giao khác tập rỗng

Cho số thực \( m<0 \). Tìm điều kiện cần và đủ để hai khoảng  \( \left( -\infty ;2m \right) \) và  \( \left( \frac{8}{m};+\infty  \right) \) có giao khác tập rỗng.

A. \( m\le -2 \).     

B.  \( -2\le m<0 \).             

C.  \( -2<m<0 \).              

D.  \( -2<m<2 \).

Hướng dẫn giải:

Chọn C

+ Với  \( m\le -2 \) ta có:  \( 2m\le \frac{8}{m} \). Khi đó, sử dụng trục số ta có hai khoảng  \( \left( -\infty ;2m \right) \) và  \( \left( \frac{8}{m};+\infty  \right) \) luôn có giao bằng rỗng. Suy ra,  \( m\le -2 \) loại.

+ Với  \( -2<m<0 \) ta có:  \( 2m>\frac{8}{m} \). Khi đó, sử dụng trục số ta có hai khoảng  \( \left( -\infty ;2m \right) \) và  \( \left( \frac{8}{m};+\infty  \right) \) luôn có giao khác rỗng.

Vậy  \( -2<m<0 \) nhận.

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Cho hai tập hợp A={x∈R|1≤|x|≤2}; B=(−∞;m−2]∪[m;+∞). Tìm tất cả các giá trị của m để A⊂B

Câu 25. Cho hai tập hợp \( A=\left\{ x\in \mathbb{R}|1\le \left| x \right|\le 2 \right\} \);  \( B=(-\infty ;m-2]\cup [m;+\infty ) \). Tìm tất cả các giá trị của m để  \( A\subset B \).

A. \( \left[ \begin{align} & m\ge 4 \\  & m\le -2 \\ \end{align} \right. \).             

B.  \( -2<m<4 \).                         

C.  \( \left[ \begin{align} & m\ge 4 \\  & m\le -2 \\  & m=1 \\ \end{align} \right. \).         

D.  \( \left[ \begin{align}  & m>4 \\  & m<-2 \\  & m=1 \\ \end{align} \right. \).

Hướng dẫn giải:

Chọn C

Ta có:  \( A=[-2;-1]\cup [1;2] \),  \( B=(-\infty ;m-2]\cup [m;+\infty ) \).

Để  \( A\subset B \), ta có:

+ Trường hợp 1:  \( \left\{ \begin{align}  & m-2\ge -1 \\  & m\le 1 \\ \end{align} \right. \) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & m\ge 1 \\  & m\le 1 \\ \end{align} \right.\Leftrightarrow m=1 \).

+ Trường hợp 2:  \( m\le -2 \).

+ Trường hợp 3:  \( m-2\ge 2\Leftrightarrow m\ge 4 \).

Vậy  \( \left[ \begin{align}  & m\ge 4 \\  & m\le -2 \\  & m=1 \\ \end{align} \right. \) thì  \( A\subset B \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Cho tập hợp A=(0;+∞) và B={x∈R|mx2−4x+m−3=0}, m là tham số. Có bao nhiêu số nguyên m để B có đúng hai tập hợp con và B⊂A

Cho tập hợp \( A=(0;+\infty ) \) và  \( B=\left\{ x\in \mathbb{R}|m{{x}^{2}}-4x+m-3=0 \right\} \), m là tham số. Có bao nhiêu số nguyên m để B có đúng hai tập hợp con và  \( B\subset A \).

A. 2.           

B. 0.                    

C. Vô số.               

D. 1.

Hướng dẫn giải:

Chọn D

Yêu cầu đề bài tương đương với phương trình  \( m{{x}^{2}}-4x+m-3=0 \) có hai nghiệm phân biệt không âm.

Khi đó ta có điều kiện:  \( \left\{ \begin{align}  & m\ne 0 \\  & {\Delta }’=4-m(m-3)>0 \\  & \frac{4}{m}>0 \\  & \frac{m-3}{m}\ge 0 \\ \end{align} \right. \) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & {{m}^{2}}-3m-4<0 \\  & m\ge 3 \\ \end{align} \right. \)

 \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & -1<m<4 \\  & m\ge 3 \\ \end{align} \right.\Leftrightarrow 3\le m<4 \).

Do m nguyên nên chỉ có 1 giá trị của m.

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Cho hai tập hợp A=[0;5], B=(2a;3a+1],a>−1. Với giá trị nào của a thì

Cho hai tập hợp \( A=[0;5] \),  \( B=(2a;3a+1],a>-1 \). Với giá trị nào của a thì  \( A\cap B\ne \varnothing \) ?

A. \( -\frac{1}{3}\le a\le \frac{5}{2} \).    

B.  \( -\frac{1}{3}\le a<\frac{5}{2} \).           

C.  \( \left[ \begin{align}  & a<-\frac{1}{3} \\  & a\ge \frac{5}{2} \\ \end{align} \right. \).  

D.  \( \left[ \begin{align}  & a<-\frac{1}{3} \\  & a>\frac{5}{2} \\ \end{align} \right. \).

Hướng dẫn giải:

Chọn B

Ta có: \(A\cap B=\varnothing \Leftrightarrow \begin{cases} \left[\begin{array}{l} 2a\ge 5 \\ 3a+1<0 \end{array}\right. \\ a>-1 \end{cases} \)  \( \Leftrightarrow \begin{cases} \left[\begin{array}{l} a\ge \frac{5}{2} \\ a<-\frac{1}{3} \end{array}\right. \\ a>-1 \end{cases} \) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & a\ge \frac{5}{2} \\  & -1<a<-\frac{1}{3} \\ \end{align} \right. \).

Do đó,  \( A\cap B\ne \varnothing \Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & a\le -1 \\  & -\frac{1}{3}\le a<\frac{5}{2} \\ \end{align} \right. \). Kết hợp điều kiện  \( a>-1 \), ta có  \( A\cap B\ne \varnothing \Leftrightarrow -\frac{1}{3}\le a<\frac{5}{2} \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Cho hai tập hợp khác tập rỗng A=(m−1;4], B=(−2;2m+2). Với giá trị nào của m thì A⊂B

Cho hai tập hợp khác tập rỗng \( A=(m-1;4] \),  \( B=(-2;2m+2) \). Với giá trị nào của m thì  \( A\subset B \).

A. \( 1<m<5 \).      

B.  \( -2<m<5 \).              

C.  \( m>1 \).                     

D.  \( -1\le m<5 \).

Hướng dẫn giải:

Chọn A

Với  \( A=(m-1;4] \),  \( B=(-2;2m+2) \) khác tập rỗng, ta có điều kiện:

\(\left\{ \begin{align}  & m-1\ge -2 \\  & 2m+2>4 \\ \end{align} \right.\)\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & m<5 \\  & m>-2 \\ \end{align} \right.\Leftrightarrow -2<m<5\) (*)

Với điều kiện (*), ta có:

 \( A\subset B\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & m-1\ge -2 \\  & 2m+2>4 \\ \end{align} \right. \) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & m\ge -1 \\  & m>1 \\ \end{align} \right.\Leftrightarrow m>1 \).

So sánh (*) ta thấy các giá trị m thỏa mãn yêu cầu  \( A\subset B \) là  \( -2<m<5 \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Cho hai tập khác rỗng A=(m−1;4], B=(−2;2m+2],∀m∈R. Xác định m để A⊂B

Cho hai tập khác rỗng \( A=(m-1;4] \),  \( B=(-2;2m+2],\forall m\in \mathbb{R} \). Xác định m để  \( A\subset B \).

A. \( m\in [1;+\infty ) \).     

B.  \( m\in [1;5] \).             

C.  \( m\in (1;+\infty ) \).    

D.  \( m\in [1;5) \).

Hướng dẫn giải:

Chọn D

Yêu cầu bài toán tương đương với:

 \( \left\{ \begin{align}  & m-1<4 \\  & -2<2m+2 \\  & -2\le m-1 \\  & 4\le 2m+2 \\ \end{align} \right. \) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & m<5 \\ & m>-2 \\  & m\ge -1 \\  & m\ge 1 \\ \end{align} \right.\Leftrightarrow 1\le m<5 \).

Vậy với  \( m\in [1;5) \) thì  \( A\subset B \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Cho hai tập hợp A=[m−2;m+5] và B=[0;4]. Tìm tất cả các giá trị của tham số m để B⊂A

Cho hai tập hợp \( A=[m-2;m+5] \) và  \( B=[0;4] \). Tìm tất cả các giá trị của tham số m để  \( B\subset A \).

A. \( m\le -1 \).     

B.  \( -1\le m\le 2 \).           

C.  \( -1<m<2 \).              

D.  \( m\ge 2 \).

Hướng dẫn giải:

Chọn B

 \( B\subset A\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & m-2\le 0 \\  & m+5\ge 4 \\  & m-2<m+5 \\ \end{align} \right. \) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & m\le 2 \\  & m\ge -1 \\  & -2<5 \\ \end{align} \right. \) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & m\le 2 \\  & m\ge -1 \\ \end{align} \right.\Leftrightarrow -1\le m\le 2 \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Cho tập hợp A=[1−2m;5−2m], B={x∈R|x≥8−5m} (m là tham số). Tất cả giá trị của m để

Cho tập hợp \( A=[1-2m;5-2m] \),  \( B=\left\{ x\in \mathbb{R}|x\ge 8-5m \right\} \) (m là tham số). Tất cả giá trị của m để  \( A\cap B\ne \varnothing \)  là:

A. \( m\ge 1 \).         B.  \( m\le 1 \).         C.  \( m>1 \).       D.  \( m\ge \frac{7}{3} \).

Hướng dẫn giải:

Chọn A

Ta có:  \( B=\left[ 8-5m;+\infty  \right) \).

 \( A\cap B=\varnothing \Leftrightarrow 5-2m<8-5m\Leftrightarrow 3m<3\Leftrightarrow m<1 \).

Vậy  \( A\cap B\ne \varnothing \Leftrightarrow m\ge 1 \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Cho tập hợp A=(m;m+2], B={x∈R|−3≤x−1<5}. Điều kiện của m để

Cho tập hợp \( A=(m;m+2] \),  \( B=\left\{ x\in \mathbb{R}|-3\le x-1<5 \right\} \). Điều kiện của m để  \( A\cap B=\varnothing \)  là:

A. \( m<6 \).       

B.  \( -4<m<6 \).              

C.  \( -4\le m<6 \).            

D.  \( m\ge -4 \).

Hướng dẫn giải:

Chọn C

+  \( B=\left\{ x\in \mathbb{R}|-3\le x-1<5 \right\}=[-2;6) \).

+ Để  \( A\cap B=\varnothing \Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & 6\le m \\  & m+2<-2 \\ \end{align} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & m\ge 6 \\ & m<-4 \\ \end{align} \right. \).

 \( \Rightarrow A\cap B\ne \varnothing \Leftrightarrow -4\le m<6 \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Cho hai tập hợp A=[−3;−1]∪[2;4], B=(m−1;m+2). Tìm m để

Cho hai tập hợp \( A=[-3;-1]\cup [2;4] \),  \( B=(m-1;m+2) \). Tìm m để  \( A\cap B\ne \varnothing \) .

A. \( \left| m \right|>5 \).   

B.  \( \left| m \right|<5 \) và  \( m\ne 0 \).    

C.  \( m>0 \).    

D.  \( 1\le m\le 3 \).

Hướng dẫn giải:

Chọn B

+ Tìm m để  \( A\cap B=\varnothing  \).

+ Trường hợp 1:  \( m+2\le -3\Leftrightarrow m\le -5 \).

+ Trường hợp 2:  \( m-1\ge 4\Leftrightarrow m\ge 5 \).

+ Trường hợp 3:  \( \left\{ \begin{align}  & -1\le m-1 \\  & m+2\le 2 \\ \end{align} \right. \) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & m\ge 0 \\  & m\le 0 \\ \end{align} \right.\Leftrightarrow m=0 \).

Từ ba trường hợp ta có:  \( A\cap B=\varnothing \Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & m\le -5 \\  & m\ge 5 \\  & m=0 \\ \end{align} \right. \).

Từ đó suy ra:  \( A\cap B\ne \varnothing \Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & -5<m<5 \\  & m\ne 0 \\ \end{align} \right.\Leftrightarrow \left| m \right|<5 \) và  \( m\ne 0 \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Cho các tập hợp A=(3;3a−1) và B=[a+1;2a+3). Có bao nhiêu giá trị nguyên của a để

Cho các tập hợp \( A=(3;3a-1) \) và  \( B=[a+1;2a+3) \). Có bao nhiêu giá trị nguyên của a để  \( A\cap B\ne \varnothing \) .

A. 2.                   B. 1.              C. 3.                                   D. Vô số.

Hướng dẫn giải:

Chọn D

+ Tìm điều kiện để tồn tại các tập hợp A, B.

 \( \left\{ \begin{align} & 3a-1>3 \\  & a+1<2a+3 \\ \end{align} \right. \) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & a>\frac{4}{3} \\  & a>-2 \\ \end{align} \right.\Leftrightarrow a>\frac{4}{3} \).

+ Tìm điều kiện để  \( A\cap B=\varnothing \) .

Ta có:  \( A\cap B=\varnothing \Leftrightarrow \left[ \begin{align} & 2a+3\le 3 \\  & 3a-1\le a+1 \\ \end{align} \right. \) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & a\le 0 \\  & a\le 1 \\ \end{align} \right.\Leftrightarrow a\le 1 \).

Kết hợp điều kiện ta có:  \( A\cap B=\varnothing \Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & a>\frac{4}{3} \\  & a\le 1 \\ \end{align} \right. \). Suy ra không có giá trị nào của a thỏa mãn.

Vậy với mọi giá trị của a thì  \( A\cap B\ne \varnothing \) .

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Cho hai tập hợp khác rỗng A=(m−1;4], B=(−2;2m+2],∀m∈R. Xác định m để \( A \subset B \)

Cho hai tập hợp khác rỗng \( A=(m-1;4] \),  \( B=(-2;2m+2],\forall m\in \mathbb{R} \). Xác định m để  \( A\subset B \).

A. \( m\in \left[ 1;+\infty \right) \).                           B.  \( m\in \left[ 1;5 \right) \).              C.  \( m\in \left( 1;+\infty  \right) \).             D.  \( m\in \left[ 1;5 \right] \).

Hướng dẫn giải:

Chọn B

Ta có:  \( A\subset B\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & -2\le m-1<4 \\  & 4\le 2m+2 \\ \end{align} \right. \) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & -1\le m<5 \\  & m\ge 1 \\ \end{align} \right.\Leftrightarrow 1\le m<5 \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Cho hai tập khác rỗng A=(m−1;4] và B=(−2;2m+2), ∀m∈R. Số giá trị nguyên m để

Cho hai tập khác rỗng \( A=(m-1;4] \) và  \( B=(-2;2m+2),\forall m\in \mathbb{R} \). Số giá trị nguyên m để  \( A\cap B\ne \varnothing \)  là:

A. 8.           B. 9.                  C. 6.                  D. 7.

Hướng dẫn giải:

Chọn C

+ Ta có: A, B là hai tập khác rỗng nên  \( \left\{ \begin{align}  & m-1<4 \\  & 2m+2>-2 \\ \end{align} \right. \) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & m<5 \\  & m>-2 \\ \end{align} \right.\Leftrightarrow -2<m<5 \) (*)

+ Ta có:  \( A\cap B\ne \varnothing \Leftrightarrow m-1<2m+2\Leftrightarrow m>-3 \).

+ Đối chiếu với điều kiện (*), ta chọn  \( -2<m<5 \). Do  \( m\in \mathbb{Z}\Rightarrow m\in \{-1;0;1;2;3;4\} \).

Vậy có 6 giá trị nguyên của m thỏa mãn.

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Cho hai tập khác rỗng A=(m−2;5] và B=(−2;2m+4), ∀m∈R. Số giá trị nguyên m để

Cho hai tập khác rỗng \( A=(m-2;5] \) và  \( B=(-2;2m+4) \),  \( \forall m\in \mathbb{R} \). Số giá trị nguyên m để  \( A\cap B\ne \varnothing  \) là:

A. 8.            B. 10.             C. 9.               D. 7.

Hướng dẫn giải:

Chọn C

+ Ta có:  \( A,B \) là hai tập khác rỗng nên  \( \left\{ \begin{align}  & m-2<5 \\  & 2m+4>-2 \\ \end{align} \right. \) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & m<7 \\  & m>-3 \\ \end{align} \right.\Leftrightarrow -3<m<7 \) (*)

+ Ta có  \( A\cap B\ne \varnothing \Leftrightarrow m-2\le 2m+4\Leftrightarrow m\ge -6 \).

+ Đối chiếu với điều kiện (*), ta chọn  \( -3<m<7 \). Do  \( m\in \mathbb{Z}\Rightarrow m\in \{-2;-1;0;1;2;3;4;5;6\} \).

Vậy có 9 giá trị nguyên của m thỏa mãn.

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Cho 2 tập hợp A={x∈R|(2x−x2)(2×2−3x−2)=0}, B={x∈R|(2×2+x)(3x−12m)=0}, với giá trị nào của m thì A=B

Cho 2 tập hợp \( A=\left\{ x\in \mathbb{R}|(2x-{{x}^{2}})(2{{x}^{2}}-3x-2)=0 \right\} \),  \( B=\left\{ x\in \mathbb{R}|(2{{x}^{2}}+x)(3x-12m)=0 \right\} \), với giá trị nào của m thì  \( A=B \)?

A. \( \frac{1}{2} \).                 B.  \( -2 \).           C. 2.            D.  \( -\frac{1}{2} \).

Hướng dẫn giải:

Chọn A

Xét tập hợp  \( A=\left\{ x\in \mathbb{R}|(2x-{{x}^{2}})(2{{x}^{2}}-3x-2)=0 \right\} \), ta có:  \( (2x-{{x}^{2}})(2{{x}^{2}}-3x-2)=0 \)

 \( \Leftrightarrow \left[ \begin{align} & 2x-{{x}^{2}}=0 \\  & 2{{x}^{2}}-3x-2=0 \\ \end{align} \right. \) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & x=0 \\  & x=-\frac{1}{2} \\ & x=2 \\ \end{align} \right.\Rightarrow A\left\{ 0;2;-\frac{1}{2} \right\} \).

Xét tập hợp  \( B=\left\{ x\in \mathbb{R}|(2{{x}^{2}}+x)(3x-12m)=0 \right\}=\left\{ 0;-\frac{1}{2};4m \right\} \).

Để  \( A=B\Leftrightarrow 2=4m\Leftrightarrow m=\frac{1}{2} \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Cho hai tập hợp M=[2m−1;2m+5] và N=[m+1;m+7] (với m là tham số thực). Tổng tất cả các giá trị của m để hợp của hai tập hợp M và N là một đoạn có độ dài bằng 10 là

Cho hai tập hợp \( M=[2m-1;2m+5] \) và  \( N=[m+1;m+7] \) (với m là tham số thực). Tổng tất cả các giá trị của m để hợp của hai tập hợp M và N là một đoạn có độ dài bằng 10 là:

A. 4.                     B. -2.                  C. 6.                     D. 10.

Hướng dẫn giải:

Chọn A

Nhận thấy M, N là hai đoạn cùng có độ dài bằng 6, nên để  \( M\cup N \) là một đoạn có độ dài bằng 10 thì ta có các trường hợp sau:

+  \( 2m-1\le m+1\le 2m+5\Leftrightarrow m\in [-4;2] \)  (1)

Khi đó:  \( M\cup N=[2m-1;m+7] \), nên  \( M\cup N \) là một đoạn có độ dài bằng 10 khi:

 \( (m+7)-(2m-1)=10\Leftrightarrow m=-2 \)  (thỏa mãn (1)).

+  \( 2m-1\le m+7\le 2m+5\Leftrightarrow m\in [2;8] \)  (2)

Khi đó:  \( M\cup N=[m+1;2m+5] \), nên  \( M\cup N \) là một đoạn có độ dài bằng 10 khi:

 \( (2m+5)-(m+1)=10\Leftrightarrow m=6 \) (thỏa mãn (2)).

Vậy tổng tất cả các giá trị của m để hợp của hai tập hợp M và N là một đoạn có độ dài bằng 10 là  \( -2+6=4 \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Cho hai tập hợp A=(m−1;5], B=(3;2020−5m) và A, B khác rỗng. Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để

Cho hai tập hợp \( A=\left( m-1;5 \right] \),  \( B=\left( 3;2020-5m \right) \) và A, B khác rỗng. Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để  \( A\backslash B=\varnothing \) ?

A. 3.           B. 399.                 C. 398.                D. 2.

Hướng dẫn giải:

Chọn D

Vì A, B là hai tập hợp khác rỗng, nên ta có điều kiện:

\( \left\{ \begin{align}  & m-1<5 \\  & 3<2020-5m \\ \end{align} \right. \) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & m<6 \\  & m<\frac{2017}{5} \\ \end{align} \right.\Leftrightarrow m<6 \).

Để  \( A\backslash B=\varnothing \)  thì  \( A\subset B \) ta có điều kiện:  \( \left\{ \begin{align}  & 3\le m-1 \\  & 5<2020-5m \\ \end{align} \right. \) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & m\ge 4 \\  & m<403 \\ \end{align} \right.\Leftrightarrow 4\le m<403 \).

Kết hợp điều kiện,  \( 4\le m<6 \).

Vậy có 2 giá trị nguyên của m thỏa mãn.

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Cho hai tập hợp P=[3m−6;4), Q=(−2;m+1), m∈R. Tìm m để

Cho hai tập hợp \(P=\left[ 3m-6;4 \right)\), \(Q=(-2;m+1)\), \( m\in \mathbb{R} \). Tìm m để  \( P\backslash Q=\varnothing \) .

A. \( 3\le m<\frac{10}{3} \).     B.  \( 3<m<\frac{10}{3} \).     C.  \( m\ge 3 \).    D.  \( \frac{4}{3}<m\le 3 \).

Hướng dẫn giải:

Chọn A

Vì P, Q là hai tập hợp khác rỗng, nên ta có điều kiện:

 \( \left\{ \begin{align}  & 3m-6<4 \\  & m+1>-2 \\ \end{align} \right. \) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & m<\frac{10}{3} \\  & m>-3 \\ \end{align} \right.\Leftrightarrow -3<m<\frac{10}{3} \).

Để  \( P\backslash Q=\varnothing \Leftrightarrow P\subset Q\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & 3m-6>-2 \\  & m+1\ge 4 \\ \end{align} \right. \)

 \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & m>\frac{4}{3} \\  & m\ge 3 \\ \end{align} \right.\Leftrightarrow m\ge 3 \).

Kết hợp điều kiện ta có:  \( 3\le m<\frac{10}{3} \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Cho hai tập hợp bằng nhau là A={x∈Z||x−2|=∣∣x2−3x+1∣∣} và B={b;c}. Giá trị của biểu thức M=b3+c3 bằng

Cho hai tập hợp bằng nhau là \( A=\left\{ x\in \mathbb{Z}|\left| x-2 \right|=\left| {{x}^{2}}-3x+1 \right| \right\} \) và  \( B=\{b;c\} \). Giá trị của biểu thức  \( M={{b}^{3}}+{{c}^{3}} \) bằng

A. 62.          B. 26.                  C. 82.             D. 28.

Hướng dẫn giải:

Chọn D

Ta có:  \( \left| x-2 \right|=\left| {{x}^{2}}-3x+1 \right|\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & {{x}^{2}}-3x+1=x-2 \\  & {{x}^{2}}-3x+1=2-x \\ \end{align} \right. \)

 \( \Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & {{x}^{2}}-4x+3=0 \\  & {{x}^{2}}-2x-1=0 \\ \end{align} \right. \) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & x=1\text{ }(n) \\  & x=3\text{ }(n) \\  & x=1\pm \sqrt{2}\text{ }(\ell ) \\ \end{align} \right.\xrightarrow{x\in \mathbb{Z}}A=\{1;3\} \).

Mà  \( B=A\Rightarrow B=\{1;3\}\Rightarrow M={{b}^{3}}+{{c}^{3}}=28 \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Cho tập hợp A=[4;7] và B=[2a+3b−1;3a−b+5] với a,b∈R. Khi A=B thì giá trị biểu thức M=a2+b2 bằng

Cho tập hợp \( A=[4;7] \) và  \( B=[2a+3b-1;3a-b+5] \) với  \( a,b\in \mathbb{R} \). Khi  \( A=B \) thì giá trị biểu thức  \( M={{a}^{2}}+{{b}^{2}} \) bằng

A. 2.                  B. 5.                                   C. 13.                                D. 25.

Hướng dẫn giải:

Chọn A

Ta có:  \( A=[4;7] \),  \( B=[2a+3b-1;3a-b+5] \). Khi đó:

 \( A=B\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & 2a+3b-1=4 \\  & 3a-b+5=7 \\ \end{align} \right. \) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & 2a+3b=5 \\  & 3a-b=2 \\ \end{align} \right. \)

 \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & a=1 \\  & b=1 \\ \end{align} \right.\Rightarrow M={{a}^{2}}+{{b}^{2}}=2 \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Cho hai tập hợp A={x∈R∣∣8|x−5|>1} và B={(x−m)2<9}. Có bao nhiêu giá trị nguyên tham số m sao cho tập hợp B là tập hợp con của tập hợp A

Cho hai tập hợp \( A=\left\{ x\in \mathbb{R}\left| \frac{8}{\left| x-5 \right|}>1 \right. \right\} \) và  \( B=\left\{ {{(x-m)}^{2}}<9 \right\} \). Có bao nhiêu giá trị nguyên tham số m sao cho tập hợp B là tập hợp con của tập hợp A.

A. 7.              B. 10.                 C. 9.                                   D. 1.

Hướng dẫn giải:

Chọn C

Ta có:  \( \frac{8}{\left| x-5 \right|}>1\Leftrightarrow \left| x-5 \right|<8\Leftrightarrow -8<x-5<8\Leftrightarrow -3<x<13\Rightarrow A=(-3;13) \).

Mặt khác:  \( {{(x-m)}^{2}}<9\Leftrightarrow -3<x-m<3\Leftrightarrow -3+m<x<3+m\Rightarrow B=(-3+m;3+m) \).

Tập hợp B là tập hợp con của tập A khi  \( \left\{ \begin{align}  & -3+m>-3 \\  & 3+m<13 \\ \end{align} \right. \) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & m>0 \\  & m<10 \\ \end{align} \right.\Leftrightarrow 0<m<10 \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Cho A={x∈R| |x−m|≤25}; B={x∈R| |x|≥2020}. Có bao nhiêu giá trị nguyên m thỏa

Cho \( A=\left\{ x\in \mathbb{R}\left| \text{ }\left| x-m \right|\le 25 \right. \right\} \);  \( B=\left\{ x\in \mathbb{R}\left| \text{ }\left| x \right|\ge 2020 \right. \right\} \). Có bao nhiêu giá trị nguyên m thỏa  \( A\cap B=\varnothing \) .

A. 3987.       

B. 3988.             

C. 3989.                            

D. 2020.

Hướng dẫn giải:

Chọn C

Ta có:  \( A=\left\{ x\in \mathbb{R}\left| \text{ }\left| x-m \right|\le 25 \right. \right\}\Rightarrow A=[m-25;m+25] \).

 \( B=\left\{ x\in \mathbb{R}\left| \text{ }\left| x \right|\ge 2020 \right. \right\}\Rightarrow B\left( -\infty ;-2020 \right)\cup \left[ 2020;+\infty  \right) \).

Để  \( A\cap B=\varnothing \)  thì  \( -2020<m-25<m+25<2020 \)  (1)

Khi đó:  \( (1)\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & m-25>-2020 \\  & m+25<2020 \\ \end{align} \right. \) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & m>-1995 \\  & m<1995 \\ \end{align} \right.\Rightarrow -1995<m<1995 \).

Vậy có 3989 giá trị nguyên m thỏa mãn.

 

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Cho tập hợp A=(2;4), B=(m;m+1). Tìm điều kiện của tham số m để A∩B là một khoảng trên trục số

Cho tập hợp \( A=(2;4) \),  \( B=(m;m+1) \). Tìm điều kiện của tham số m để  \( A\cap B \) là một khoảng trên trục số?

A. \( 1<m<3 \).      

B.  \( 2<m<4 \).                

C.  \( 1<m<4 \).               

D.  \( m>4 \).

Hướng dẫn giải:

Chọn C

Biểu diễn tập hợp  \( A=(2;4) \) trên trục số, ta thấy  \( A\cap B=\varnothing \)  khi tham số m thỏa mãn một trong các trường hợp sau:

+ Trường hợp 1: \(m<m+1\le 2<4\Leftrightarrow m\in {{D}_{1}}=\left( -\infty ;1 \right]\).

+ Trường hợp 2:  \( 2<4\le m<m+1\Leftrightarrow m\in {{D}_{2}}=\left[ 4;+\infty  \right) \).

Tập hợp các giá trị m thỏa mãn đề bài là:  \( D=\mathbb{R}\backslash ({{D}_{1}}\cup {{D}_{2}})=(1;4) \).

 

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Cho m là một tham số m thực và hai tập hợp khác rỗng: A=[1−2m;m+3], B={x∈R|x≥8−5m}. Tất cả các giá trị của m để

Cho m là một tham số m thực và hai tập hợp khác rỗng: \( A=\left[ 1-2m;m+3 \right] \),  \( B=\left\{ x\in \mathbb{R}|x\ge 8-5m \right\} \). Tất cả các giá trị của m để  \( A\cap B=\varnothing \)  là:

A. \( m\ge \frac{5}{6} \).         

B.  \( m<-\frac{2}{3} \).  

C.  \( m\le \frac{5}{6} \). 

D.  \( -\frac{2}{3}\le m<\frac{5}{6} \).

Hướng dẫn giải:

Chọn D

Điều kiện:  \( \left\{ \begin{align}  & 1-2m\le m+3 \\  & m+3<8-5m \\ \end{align} \right. \) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & m\ge -\frac{2}{3} \\  & m<\frac{5}{6} \\ \end{align} \right.\Leftrightarrow -\frac{2}{3}\le m<\frac{5}{6} \).

 

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Tìm cho hai tập hợp A=(−∞;−3]∪[4;+∞) và B=[m−1;m+2), m∈R. Các giá trị của m để

Tìm cho hai tập hợp \(A=\left( -\infty ;-3 \right]\cup \left[ 4;+\infty \right)\) và  \( B=\left[ m-1;m+2 \right) \),  \( m\in \mathbb{R} \). Các giá trị của m để  \( A\cap B\ne \varnothing \)  là:

A. \( \left[ \begin{align} & m\le -2 \\  & m>2 \\ \end{align} \right. \).               

B.  \( \left[ \begin{align}  & m<-2 \\  & m\ge 2 \\ \end{align} \right. \).                       

C.  \( -2<m\le 2 \).                      

D.  \( -2<m<2 \).

Hướng dẫn giải:

Chọn A

Ta có \( : B\ne \varnothing ,\forall m\in \mathbb{R} \).

Giả sử  \( A\cap B=\varnothing \Leftrightarrow -3<m-1<m+2\le 4\Leftrightarrow -2<m\le 2 \).

Vậy  \( A\cap B\ne \varnothing \Leftrightarrow \left[ \begin{align} & m>2 \\  & m\le -2 \\ \end{align} \right. \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Cho các tập hợp khác rỗng A=[m−1;m+3/2] và B=(−∞;−3)∪[3;+∞). Gọi S là tập hợp các giá trị nguyên dương của m để

Cho các tập hợp khác rỗng \( A=\left[ m-1;\frac{m+3}{2} \right] \) và  \( B=(-\infty ;-3)\cup [3;+\infty ) \). Gọi S là tập hợp các giá trị nguyên dương của m để  \( A\cap B\ne \varnothing \) . Khi đó, số tập hợp con của S là:

A. 4.               

B. 8.                   

C. 16.                   

D. vô số.

Hướng dẫn giải:

Chọn A

Để  \( A\cap B\ne \varnothing  \) thì điều kiện là:  \( \Leftrightarrow \begin{cases} m-1<\frac{m+3}{2} \\\left[\begin{array}{l} m-1<-3 \\ \frac{m+3}{2}\ge 3 \end{array}\right.\end{cases} \) \( \Leftrightarrow \begin{cases} m<5 \\\left[\begin{array}{l} m<-2 \\ m\ge 3 \end{array}\right.\end{cases} \Leftrightarrow m\in \left( -\infty ;-2 \right)\cup \left[ 3;5 \right) \).

Vì  \( m\in {{\mathbb{N}}^{*}}\Rightarrow m\in \{3;4\}\Rightarrow S=\{3;4\} \).

Vậy số tập hợp con của S là:  \( {{2}^{2}}=4 \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Cho A là tập các số nguyên dương chia hết cho 9, B là tập hợp các số nguyên dương chia hết cho 3, C là tập hợp các số nguyên dương chia hết cho 6

Cho A là tập các số nguyên dương chia hết cho 9, B là tập hợp các số nguyên dương chia hết cho 3, C là tập hợp các số nguyên dương chia hết cho 6. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. \( B\subset A \) và \( C\subset A \).                      

B.  \( A\subset B \) và  \( C\subset B \).          

C.  \( A=B=C \).

D.  \( A\subset B\subset C \)

Hướng dẫn giải:

Chọn B

Ta có A là tập các số nguyên dương chia hết cho 9.

 \( \Rightarrow A=\left\{ x|x=9a,a\in {{\mathbb{Z}}_{+}} \right\}=\left\{ x|x=3.3a,a\in {{\mathbb{Z}}_{+}} \right\} \).

B là tập hợp các số nguyên dương chia hết cho 3  \( \Rightarrow B=\left\{ x|x=3b,b\in {{\mathbb{Z}}_{+}} \right\} \).

C là tập hợp các số nguyên dương chia hết cho 6  \( \Rightarrow C=\left\{ x|x=6c,c\in {{\mathbb{Z}}_{+}} \right\}=\left\{ x|x=2.3c,c\in {{\mathbb{Z}}_{+}} \right\} \).

Do đó suy ra:  \( A\subset B \) và  \( C\subset B \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 5536128neb may not exist

Cho Y là tập hợp các số lẻ có ba chữ số và chia 7 dư 2. Hỏi Y có bao nhiêu phần tử

Cho Y là tập hợp các số lẻ có ba chữ số và chia 7 dư 2. Hỏi Y có bao nhiêu phần tử?

A. 129.

B. 64.

C. 63.                               

D. 126.

Hướng dẫn giải:

Chọn B

Gọi X là một phần tử của tập Y.

Do X chia 7 dư 2 nên  \( X=7k+2\text{ }(k\in \mathbb{N}) \).

Vì X là số lẻ nên  \( (7k+2) \) là số lẻ  \( \Rightarrow k \) là số lẻ  \( \Rightarrow k=2m+1\text{ }(m\in \mathbb{N}) \).

 \( \Rightarrow X=7.(2m+1)+2=14m+9 \).

Do X là số có ba chữ số nên:  \( 100\le 14m+9\le 999\Rightarrow \frac{13}{2}\le m\le \frac{495}{7} \).

 \( m\in \mathbb{N}\Rightarrow m=7,8,9,….,70 \).

Vậy có tập Y có 64 phần tử.

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 5536128neb may not exist

Cho A={x∈N|x4−5×3+4×2=0}, B={x∈Z|x5+3×3−4x=0}. Có bao nhiêu tập hợp X có ba phần tử trong đó có đúng một phần tử âm và hai phần tử dương thỏa mãn A∖B⊂X⊂A∪B

Cho \( A=\left\{ x\in \mathbb{N}|{{x}^{4}}-5{{x}^{3}}+4{{x}^{2}}=0 \right\} \),  \( B=\left\{ x\in \mathbb{Z}|{{x}^{5}}+3{{x}^{3}}-4x=0 \right\} \). Có bao nhiêu tập hợp X có ba phần tử trong đó có đúng một phần tử âm và hai phần tử dương thỏa mãn  \( A\backslash B\subset X\subset A\cup B \)?

A. 0.

B. 3.

C. 2.                                  

D. 1.

Hướng dẫn giải:

Chọn D

+ Ta có:  \( {{x}^{4}}-5{{x}^{3}}+4{{x}^{2}}=0\Leftrightarrow {{x}^{2}}({{x}^{2}}-5x+4)=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & {{x}^{2}}=0 \\  & {{x}^{2}}-5x+4=0 \\ \end{align} \right. \) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & x=0\text{ }(n) \\  & x=4\text{ }(n) \\  & x=1\text{ }(n) \\ \end{align} \right. \).

Khi đó:  \( A=\{0;1;4\} \).

+  \( {{x}^{5}}+3{{x}^{3}}-4x=0\Leftrightarrow x({{x}^{4}}+3{{x}^{2}}-4)=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & x=0 \\  & {{x}^{4}}+3{{x}^{2}}-4=0 \\ \end{align} \right. \)

 \( \Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & =0 \\  & {{x}^{2}}=1 \\  & {{x}^{2}}=-4\text{ }(vn) \\ \end{align} \right. \) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x=0\text{ }(n) \\  & x=-1\text{ }(n) \\  & x=1\text{ }(n) \\ \end{align} \right. \).

Khi đó:  \( B=\{-1;0;1\} \).

Suy ra:  \( A\backslash B=\{4\};\text{ }A\cup B=\{-1;0;1;4\} \).

Yêu cầu bài toán  \( \Leftrightarrow X=\{-1;1;4\} \).

Vậy có 1 tập hợp thỏa đề.

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 5536128neb may not exist

Cho các tập hợp A={x∈R|√x+1=0}, B={x∈R∣∣x2x2−4x=0}, C={x∈R|x2+x+1=0}, D={x∈R||x−2|=0}. Trong tất cả các tập hợp trên, có bao nhiêu tập hợp rỗng

Cho các tập hợp \(A=\left\{ x\in \mathbb{R}|\sqrt{x+1}=0 \right\}\), \( B=\left\{ x\in \mathbb{R}\left| \frac{{{x}^{2}}}{{{x}^{2}}-4x}=0 \right. \right\} \),  \( C=\left\{ x\in \mathbb{R}|{{x}^{2}}+x+1=0 \right\} \),  \( D=\left\{ x\in \mathbb{R}|\left| x-2 \right|=0 \right\} \). Trong tất cả các tập hợp trên, có bao nhiêu tập hợp rỗng?

A. 4.

B. 1.                                  

C. 2.                                  

D. 3.

Hướng dẫn giải:

Chọn C

+ Ta có:  \( \sqrt{x+1}=0\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & x+1\ge 0 \\  & x+1=0 \\ \end{align} \right.\Leftrightarrow x=-1\Rightarrow A=\{-1\}\ne \varnothing \) .

+ Ta có:  \( \frac{{{x}^{2}}}{{{x}^{2}}-4x}=0\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & {{x}^{2}}-4x\ne 0 \\  & {{x}^{2}}=0 \\ \end{align} \right. \) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & x\ne 0 \\  & x\ne 4 \\  & x=0 \\ \end{align} \right. \) (vô nghiệm)  \( \Rightarrow B=\varnothing \) .

+ Ta có:  \( {{x}^{2}}+x+1=0 \) (vô nghiệm)  \( \Rightarrow C=\varnothing \) .

+ Ta có:  \( \left| x-2 \right|=0\Leftrightarrow x-2=0\Leftrightarrow x=2\Rightarrow D=\{2\} \).

Vậy có hai tập hợp rỗng là tập B và C.

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 5536128neb may not exist

Cho hai tập hợp A={x∈Z|(x2−10x+21)(x3−x)=0}, B={x∈Z|−3<2x+1<5}, khi đó tập X=A∪B là

Cho hai tập hợp \( A=\left\{ x\in \mathbb{Z}|({{x}^{2}}-10x+21)({{x}^{3}}-x)=0 \right\} \),  \( B=\left\{ x\in \mathbb{Z}|-3<2x+1<5 \right\} \), khi đó tập  \( X=A\cup B \) là:

A. \( X=\varnothing \) .

B.  \( X=\{3;7\} \).            

C.  \( X=\{-1;0;1\} \).       

D.  \( X=\{-1;0;1;3;7\} \).

Hướng dẫn giải:

Chọn D

Giải phương trình:  \( \left[ \begin{align}  & {{x}^{2}}-10x+21=0 \\  & {{x}^{3}}-x=0 \\ \end{align} \right. \) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x=3\vee x=7 \\  & x=0\vee x=\pm 1 \\ \end{align} \right.\xrightarrow{x\in \mathbb{Z}}A=\{-1;0;1;3;7\} \).

Giải bất phương trình:  \( -3<2x+1<5\Leftrightarrow -2<x<2\xrightarrow{x\in \mathbb{Z}}B=\{-1;0;1\} \).

Suy ra:  \( A\cup B=\{-1;0;1;3;7\} \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 5536128neb may not exist

Cho các tập hợp: C={x∈R||2x−4|<10}, D={x∈R|8<|−3x+5|}, E=[−2;5]. Tìm tập hợp (C∩D)∪E

Cho các tập hợp: \( C=\left\{ x\in \mathbb{R}|\left| 2x-4 \right|<10 \right\},\text{ }D=\left\{ x\in \mathbb{R}|8<\left| -3x+5 \right| \right\} \),  \( E=[-2;5] \). Tìm tập hợp  \( (C\cap D)\cup E \).

A. \( [-3;7] \).

B.  \( (-2;-1)\cup \left( \frac{13}{3};5 \right) \).  

C. (-3;7).                          

D.  \( [-2;5] \).

Hướng dẫn giải:

Chọn C

Ta có:

+  \( C=\left\{ x\in \mathbb{R}|\left| 2x-4 \right|<10 \right\}\Rightarrow C=(-3;7) \).

+  \( D=\left\{ x\in \mathbb{R}|8<\left| -3x+5 \right| \right\}\Rightarrow D=\left( -\infty ;-1 \right)\cup \left( \frac{13}{3};+\infty  \right) \).

 \( \Rightarrow C\cap D=(-3;-1)\cup \left( \frac{13}{3};7 \right)\Rightarrow (C\cap D)\cup E=(-3;7) \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 5536128neb may not exist

Cho tập M={(x;y)|x,y∈R, x2+y2≤0}. Hỏi tập M có bao nhiêu phần tử

Cho tập \( M=\left\{ (x;y)|x,y\in \mathbb{R},\text{ }{{x}^{2}}+{{y}^{2}}\le 0 \right\} \). Hỏi tập M có bao nhiêu phần tử?

A. 0.

B. 1.

C. 2.                                  

D. Vô số.

Hướng dẫn giải:

Chọn B

Ta có:  \( \left\{ \begin{align}  & {{x}^{2}}\ge 0,\forall x\in \mathbb{R} \\  & {{y}^{2}}\ge 0,\forall x\in \mathbb{R} \\ \end{align} \right.\Rightarrow {{x}^{2}}+{{y}^{2}}\ge 0 \).

Mà  \( {{x}^{2}}+{{y}^{2}}\le 0 \) nên chỉ xảy ra khi  \( {{x}^{2}}+{{y}^{2}}=0\Leftrightarrow x=y=0 \).

Do đó, ta suy ra \(M=\left\{ (0;0) \right\}\) nên M có 1 phần tử.

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 5536128neb may not exist

Cho tập hợp CRA=[0;5–√] và CRB=(−5;0)∪(5–√;4). Tập CR(A∩B) là

Cho tập hợp \( {{C}_{\mathbb{R}}}A=\left[ 0;\sqrt{5} \right] \) và  \( {{C}_{R}}B=\left( -5;0 \right)\cup \left( \sqrt{5};4 \right) \). Tập  \( {{C}_{\mathbb{R}}}\left( A\cap B \right) \) là:

A. \( \left( -5;4 \right] \).

B.  \( \varnothing \) .        

C.  \( (-5;4) \).                   

D.  \( (-\infty ;-5)\cap (4;+\infty ) \).

Hướng dẫn giải:

Chọn C

Ta có:  \( {{C}_{\mathbb{R}}}A=\mathbb{R}\backslash A=\left[ 0;\sqrt{5} \right]\Rightarrow A=\left( -\infty ;0 \right)\cup \left( \sqrt{5};+\infty  \right) \).

 \( {{C}_{\mathbb{R}}}B=\mathbb{R}\backslash B=\left( -5;0 \right)\cup \left( \sqrt{5};4 \right)\Rightarrow B=\left( -\infty ;-5 \right]\cup \left[ 0;\sqrt{5} \right]\cup \left[ 4;+\infty  \right) \).

 \( \Rightarrow A\cap B=\left( -\infty ;-5 \right]\cup \left[ 4;+\infty  \right) \).

 \( \Rightarrow {{C}_{\mathbb{R}}}(A\cap B)=\mathbb{R}\backslash (A\cap B)=(-5;4) \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 5536128neb may not exist

Cho tập hợp A={(x;y)|x2−25=y(y+6);x,y∈Z}, B={(4;−3),(−4;−3)} và tập hợp M. Biết A∖B=M, số phần tử của tập hợp M là

Cho tập hợp \( A=\left\{ (x;y)|{{x}^{2}}-25=y(y+6);x,y\in \mathbb{Z} \right\},\text{ }B=\left\{ (4;-3),(-4;-3) \right\} \) và tập hợp M. Biết  \( A\backslash B=M \), số phần tử của tập hợp M là:

A. 2.

B. 4.

C. 3.                                  

D. 5.

Hướng dẫn giải:

Chọn B

Ta có:  \( {{x}^{2}}-25=y(y+6)\Leftrightarrow {{x}^{2}}-{{(y+3)}^{2}}=16 \)

 \( \Leftrightarrow \left( \left| x \right|+\left| y+3 \right| \right)\left( \left| x \right|-\left| y+3 \right| \right)=16 \).

Vì  \( \left| x \right|+\left| y+3 \right|\ge \left| x \right|-\left| y+3 \right| \) và  \( \left| x \right|+\left| y+3 \right|\ge 0 \) nên  \( \left| x \right|-\left| y+3 \right|\ge 0 \).

Do đó  \( \left( \left| x \right|+\left| y+3 \right| \right)\left( \left| x \right|-\left| y+3 \right| \right)=16 \) khi các trường hợp sau xảy ra:

+  \( \left\{ \begin{align}  & \left| x \right|+\left| y+3 \right|=16 \\  & \left| x \right|-\left| y+3 \right|=1 \\ \end{align} \right. \) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align}& \left| x \right|=\frac{17}{2} \\ & \left| y+3 \right|=\frac{15}{2} \\ \end{align} \right. \) (loại do  \( x,y\in \mathbb{Z} \)).

+  \( \left\{ \begin{align}  & \left| x \right|+\left| y+3 \right|=8 \\ & \left| x \right|-\left| y+3 \right|=2 \\ \end{align} \right. \) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & \left| x \right|=5 \\  & \left| y+3 \right|=3 \\ \end{align} \right. \) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & x=\pm 5 \\  & y+3=\pm 3 \\ \end{align} \right. \) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & x=\pm 5 \\  & y=0\vee y=-6 \\ \end{align} \right. \).

+  \( \left\{ \begin{align}  & \left| x \right|+\left| y+3 \right|=4 \\  & \left| x \right|-\left| y+3 \right|=4 \\ \end{align} \right. \) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & \left| x \right|=4 \\  & \left| y+3 \right|=0 \\ \end{align} \right. \)  \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & x=\pm 4 \\  & y=-3 \\ \end{align} \right. \).

Do đó:  \( A=\left\{ (5;0),(5;-6),(-5;0),(-5;-6),(4;-3),(-4;-3) \right\} \).

 \( \Rightarrow M=\left\{ (5;0);(5;-6);(-5;0);(-5;-6) \right\} \).

 \( \Rightarrow \)  Số phần tử của tập hợp M bằng 4.

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 5536128neb may not exist

Cho tập hợp A={x∈Z||x|<3}, B={0;1;3}, C={x∈R|(x2−4x+3)(x2−4)=0}. Khẳng định nào sau đây đúng

Cho tập hợp \( A=\left\{ x\in \mathbb{Z}|\left| x \right|<3 \right\} \),  \( B=\{0;1;3\} \),  \( C=\left\{ x\in \mathbb{R}|({{x}^{2}}-4x+3)({{x}^{2}}-4)=0 \right\} \). Khẳng định nào sau đây đúng?

A. \( (A\backslash B)\cup C=\{-2;-1;2;3\} \).

B.  \( {{C}_{\mathbb{N}}}B=\varnothing  \).

C. \( (B\cap C)\backslash A=\{1\} \).

D.  \( {{C}_{A\cup B}}C=\{-1;0\} \).

Hướng dẫn giải:

Chọn D

Ta có: \( \left[ \begin{align}  & {{x}^{2}}-4x+3=0 \\  & {{x}^{2}}-4=0 \\ \end{align} \right.\)\(\Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & x=1\vee x=3 \\  & x=\pm 2 \\ \end{align} \right.\)  nên  \( C=\{-2;1;2;3\} \).

 \( \left| x \right|<3\Leftrightarrow -3<x<3\xrightarrow{x\in \mathbb{Z}}A=\{-2;-1;0;1;2\} \).

Khi đó  \( A\backslash B=\{-2;-1;2\} \) nên  \( (A\backslash B)\cup C=\{-2;-1;1;2;3\} \) do đó loại phương án A.

 \( B\cap C=\{1;3\} \) nên  \( (B\cap C)\backslash A=\{3\} \) nên loại phương án C.

 \( A\cup B=\{-2;-1;0;1;2;3\} \) nên  \( {{C}_{A\cup B}}C=\{-1;0\} \) vậy chọn đáp án D.

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 5536128neb may not exist

Cho tập X={x∈N|x2+x−6=0}={a}, Y={n∈N|1≤na≤16}. Có bao nhiêu tập A thỏa mãn hệ bao hàm thức X⊂A⊂B

Cho tập \( X=\left\{ x\in \mathbb{N}|{{x}^{2}}+x-6=0 \right\}=\{a\},\text{ }Y=\left\{ n\in \mathbb{N}|1\le {{n}^{a}}\le 16 \right\} \). Có bao nhiêu tập A thỏa mãn hệ bao hàm thức  \( X\subset A\subset B \)?

A. 12.                          

B. 8.                                  

C. 6.                                  

D. 16.

Hướng dẫn giải:

Chọn A

Ta có:  \( {{x}^{2}}+x-6=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & x=2\text{ }(n) \\  & x=-3\text{ }(\ell ) \\ \end{align} \right. \) nên  \( X=\{2\}=\{a\}\Rightarrow a=2 \).

 \( a=2\Rightarrow 1\le {{n}^{2}}\le 16\Rightarrow n\in \{1;2;3;4\}\Rightarrow Y=\{1;2;3;4\} \).

Theo đề bài:  \( X\subset A\subset B\Leftrightarrow \{2\}\subset A\subset \{1;2;3;4\} \).

Các tập A thỏa mãn là:  \( \{2\},\{1;2\},\{2;3\},\{2;4\},\{1;2;3\},\{1;2;4\},\{2;3;4\},\{1;2;3;4\} \). Có 8 tập hợp.

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 5536128neb may not exist

Tập hợp A={x=2n+6n−2∣∣x∈N;n∈N} có bao nhiêu tập hợp con

Tập hợp \(A=\left\{ \left. x=\frac{2n+6}{n-2} \right|x\in \mathbb{N};n\in \mathbb{N} \right\}\) có bao nhiêu tập hợp con?

A. 4.

B. 8.

C. 16.                               

D. 1.

Hướng dẫn giải:

Chọn C

Ta có:  \( x=\frac{2n+6}{n-2}=2+\frac{10}{n-2} \).

Khi đó:  \( x\in \mathbb{N}\Rightarrow 10\vdots (n-2)\Rightarrow \left[ \begin{align}  & n-2=-1 \\  & n-2=1 \\  & n-2=2 \\  & n-2=-2 \\  & n-2=5 \\ & n-2=-5 \\  & n-2=10 \\  & n-2=-10 \\ \end{align} \right. \) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & n=1\Rightarrow x=-8\text{ }(\ell ) \\  & n=3\Rightarrow x=12 \\  & n=4\Rightarrow x=7 \\  & n=0\Rightarrow x=-3\text{ }(\ell ) \\  & n=7\Rightarrow x=4 \\ & n=-3\text{ }(\ell ) \\  & n=12\Rightarrow x=3 \\  & n=-8\text{ }(\ell ) \\ \end{align} \right. \).

Suy ra tập hợp A có 4 phần tử.

Vậy tập hợp A có  \( {{2}^{4}}=16 \) tập hợp con.

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 5536128neb may not exist

Cho A={n∈Z|(2n−5)/(n+1)∈Z}. Số tập con của tập hợp A bằng

Cho \(A=\left\{ n\in \mathbb{Z}|\frac{2n-5}{n+1}\in \mathbb{Z} \right\}\). Số tập con của tập hợp A bằng

A. 8.

B. 16.

C. 32.                               

D. 34.

Hướng dẫn giải:

Chọn B

Ta có:  \( \frac{2n-5}{n+1}=2-\frac{7}{n+1} \).

Vì  \( \frac{2n-5}{n+1}\in \mathbb{Z} \) nên  \( \frac{7}{n+1}\in \mathbb{Z}\Leftrightarrow n+1 \) là một ước của 7.

 \( \Rightarrow \left[ \begin{align} & n+1=7 \\  & n+1=1 \\  & n+1=-7 \\  & n+1=-1 \\ \end{align} \right. \) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & n=6 \\  & n=0 \\  & n=-8 \\  & n=-2 \\ \end{align} \right. \)

 \( \Rightarrow \) Tập A có 4 phần tử.

Vậy số tập con của tập hợp A là  \( {{2}^{4}}=16 \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 5536128neb may not exist

Nếu hai vòi nước cùng chảy vào một cái bể không có nước thì trong 6 giờ sẽ đầy bể. Nếu vòi thứ nhất chảy trong 3 giờ và vòi thứ hai chảy trong 2 giờ thì được 2/5 bể nước. Hỏi nếu mỗi vòi chảy một mình thì trong bao lâu mới đầy bể.

Nếu hai vòi nước cùng chảy vào một cái bể không có nước thì trong 6 giờ sẽ đầy bể. Nếu vòi thứ nhất chảy trong 3 giờ và vòi thứ hai chảy trong 2 giờ thì được \( \frac{2}{5} \) bể nước. Hỏi nếu mỗi vòi chảy một mình thì trong bao lâu mới đầy bể.

Hướng dẫn giải:

Gọi thời gian chảy một mình đầy bể của vòi thứ nhất là x (giờ) ( \( x>6 \)), thời gian chảy một mình đầy bể của vòi thứ hai là y (giờ) ( \( y>6 \)).

Trong 1 giờ, vòi I chảy được  \( \frac{1}{x} \) (bể), vòi II chảy được  \( \frac{1}{y} \) (bể).

Vì hai vòi nước cùng chảy vào một cái bể không có nước thì trong 6 giờ sẽ đầy bể nên ta có phương trình:  \( \frac{1}{x}+\frac{1}{y}=\frac{1}{6} \).

Vòi I chảy trong 3 giờ và vòi II chảy trong 2 giờ thì được  \( \frac{2}{5} \) bể nước nên ta có phương trình:  \( 3.\frac{1}{x}+2.\frac{1}{y}=\frac{2}{5} \).

Ta có hệ phương trình:  \( \left\{ \begin{align}  & \frac{1}{x}+\frac{1}{y}=\frac{1}{6} \\  & \frac{3}{x}+\frac{2}{y}=\frac{2}{5} \\ \end{align} \right. \)  \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & \frac{2}{x}+\frac{2}{y}=\frac{1}{3} \\  & \frac{3}{x}+\frac{2}{y}=\frac{2}{5} \\ \end{align} \right. \)  \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & \frac{1}{x}=\frac{1}{16} \\  & \frac{1}{y}=\frac{1}{10} \\ \end{align} \right. \)  \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & x=15 \\  & y=10 \\ \end{align} \right. \) (thỏa mãn)

Vậy thời gian chảy một mình dầy bể của vòi thứ nhất là 15 giờ, thời gian chảy một mình đẩy bể của vòi thứ hai là 10 giờ.

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán mới!

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 31213d2pw6 may not exist

Hai người thợ cùng làm một công việc thì sau 7 giờ 12 phút làm xong. Nếu người thứ nhất làm một mình trong 5 giờ và người thứ 2 làm một mình trong 6 giờ thì cả hai người làm được 75% công việc. Hỏi nếu mỗi người làm một mình thì sau bao nhiêu giờ xong công việc đó?

Hai người thợ cùng làm một công việc thì sau 7 giờ 12 phút làm xong. Nếu người thứ nhất làm một mình trong 5 giờ và người thứ 2 làm một mình trong 6 giờ thì cả hai người làm được 75% công việc. Hỏi nếu mỗi người làm một mình thì sau bao nhiêu giờ xong công việc đó?

Hướng dẫn giải:

Gọi thời gian người thợ thứ nhất, người thợ thứ hai làm một mình xong công việc lần lượt là x và y (giờ)  \( \left( x>7,2;y>7,2 \right) \).

Trong 1 giờ:

+ Người thợ thứ nhất làm được:  \( \frac{1}{x} \) công việc.

+ Người thợ thứ hai làm được:  \( \frac{1}{y} \) công việc.

+ Cả hai người làm được:  \( \frac{5}{36} \) công việc.

Ta có phương trình:  \( \frac{1}{x}+\frac{1}{y}=\frac{5}{36} \).

Sau 5 giờ, người thợ thứ nhất làm được  \( \frac{5}{x} \) (công việc); sau 6 giờ, người thợ thứ hai làm được  \( \frac{6}{y} \) (công việc) và cả hai người khi đó làm được  \( 75%=\frac{3}{4} \) (công việc).

Ta có phương trình:  \( \frac{5}{x}+\frac{6}{y}=\frac{3}{4} \).

Giải hệ phương trình:  \( \left\{ \begin{align} & \frac{1}{x}+\frac{1}{y}=\frac{5}{36} \\ & \frac{5}{x}+\frac{6}{y}=\frac{3}{4} \\ \end{align} \right. \)  \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & \frac{1}{x}=\frac{1}{12} \\  & \frac{1}{y}=\frac{1}{18} \\ \end{align} \right. \)  \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & x=12 \\  & y=18 \\ \end{align} \right. \) (thỏa mãn)

Vậy người thứ nhất làm một mình xong công việc hết 12 (giờ), người thứ hai làm một mình xong công việc hết 18 (giờ).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán mới!

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 31213d2pw6 may not exist

Hai bến sông A và B cách nhau 40 km. Cùng một lúc, một chiếc canô xuôi dòng từ A đến B và một chiếc bè cũng trôi từ A đến B với vận tốc 3 km/h. Sau khi đến B, canô quay về A ngay và gặp chiếc bè ở một địa điểm cách B là 32 km. tính vận tốc của canô?

Hai bến sông A và B cách nhau 40 km. Cùng một lúc, một chiếc canô xuôi dòng từ A đến B và một chiếc bè cũng trôi từ A đến B với vận tốc 3 km/h. Sau khi đến B, canô quay về A ngay và gặp chiếc bè ở một địa điểm cách B là 32 km. tính vận tốc của canô?

Hướng dẫn giải:

Gọi x là vận tốc của canô (x > 0).

Lúc đó:  \( x+3\text{ }(km/h) \) là vận tốc cano xuôi dòng,  \( x-3\text{ }(km/h) \) là vận tốc cano ngược dòng.

Ta có:

Thời gian cano đi từ A đến B là:  \( \frac{40}{x+3} \).

Thời gian cano đi từ B đến A gặp chiếc bè trôi là:  \( \frac{32}{x-3} \).

Thời gian bè trôi là:  \( \frac{40-32}{3}=\frac{8}{3} \), cũng là thời gian cano đi từ A đến lúc gặp chiếc bè.

Theo đề, ta có phương trình:  \( \frac{40}{x+3}+\frac{32}{x-3}=\frac{8}{3} \)

 \( \Leftrightarrow 40.3(x-3)+32.3(x+3)=8(x+3)(x-3)\Leftrightarrow 120x-360+96x+288=8{{x}^{2}}-72 \)

 \( \Leftrightarrow 8{{x}^{2}}-216x=0\Leftrightarrow 8x(x-27)=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & x=0\text{ }(\ell ) \\  & x=27\text{ }(n) \\ \end{align} \right. \).

Vậy vận tốc của cano là 27 km/h.

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán mới!

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 31213d2pw6 may not exist

Giải hệ phương trình sau: \( \left\{ \begin{align}  & 2\left| x-1 \right|-\sqrt{y+2}=4 \\  & \left| x-1 \right|+3\sqrt{y+2}=9 \\ \end{align} \right. \)

Giải hệ phương trình sau: \( \left\{ \begin{align}  & 2\left| x-1 \right|-\sqrt{y+2}=4 \\  & \left| x-1 \right|+3\sqrt{y+2}=9 \\ \end{align} \right. \).

Hướng dẫn giải:

Điều kiện:  \( y\ge -2 \).

Ta có:  \( \left\{ \begin{align}  & 2\left| x-1 \right|-\sqrt{y+2}=4 \\  & \left| x-1 \right|+3\sqrt{y+2}=9 \\ \end{align} \right. \) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & 2\left| x-1 \right|-\sqrt{y+2}=4 \\  & 2\left| x-1 \right|+6\sqrt{y+2}=18 \\ \end{align} \right. \) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & 7\sqrt{y+2}=14 \\ & \left| x-1 \right|=9-3\sqrt{y+2} \\ \end{align} \right. \)

 \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & \sqrt{y+2}=2 \\  & \left| x+1 \right|=3 \\ \end{align} \right. \) \(\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} y+2=4 \\ \left [ \begin{matrix} x-1=3 \\ x-1=-3 \end{matrix} \right. \end{matrix}\right. \) \(\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} y=2 \\ \left [ \begin{matrix} x=4 \\ x=-2 \end{matrix} \right. \end{matrix}\right. \)  (thỏa mãn).

Vậy hệ phương trình có nghiệm  \( (x;y)\in \left\{ (-2;2),(4;2) \right\} \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán liên quan

Không tìm thấy bài viết nào.

Các bài toán mới!

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 5536128neb may not exist

Giải hệ phương trình: \( \left\{ \begin{align}  & 3x+\frac{1}{\sqrt{2y-1}}=\frac{19}{3} \\  & 2x-\frac{3}{\sqrt{2y-1}}=3 \\ \end{align} \right. \)

Giải hệ phương trình: \( \left\{ \begin{align}  & 3x+\frac{1}{\sqrt{2y-1}}=\frac{19}{3} \\  & 2x-\frac{3}{\sqrt{2y-1}}=3 \\ \end{align} \right. \).

Hướng dẫn giải:

Điều kiện:  \( y>\frac{1}{2} \).

 \( \left\{ \begin{align}  & 3x+\frac{1}{\sqrt{2y-1}}=\frac{19}{3} \\  & 2x-\frac{3}{\sqrt{2y-1}}=3 \\ \end{align} \right. \) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & 9x+\frac{3}{\sqrt{2y-1}}=19 \\  & 2x-\frac{3}{\sqrt{2y-1}}=3 \\ \end{align} \right. \) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & 11x=22 \\  & 3x+\frac{1}{\sqrt{2y-1}}=\frac{19}{3} \\ \end{align} \right. \) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & x=2 \\  & \frac{1}{\sqrt{2y-1}}=\frac{1}{3} \\ \end{align} \right. \) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & x=2 \\  & \sqrt{2y-1}=3 \\ \end{align} \right. \) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & x=2 \\  & y=5 \\ \end{align} \right. \) (thỏa mãn).

Vậy hệ có nghiệm duy nhất là  \( (x;y)=(2;5) \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán liên quan

Không tìm thấy bài viết nào.

 

Các bài toán mới!

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 5536128neb may not exist

Giải hệ phương trình: \( \left\{ \begin{align}  & \frac{2}{\left| x-2 \right|}+\frac{1}{y}=2 \\ & \frac{6}{\left| x-2 \right|}-\frac{2}{y}=1 \\ \end{align} \right. \)

Giải hệ phương trình: \( \left\{ \begin{align}  & \frac{2}{\left| x-2 \right|}+\frac{1}{y}=2 \\ & \frac{6}{\left| x-2 \right|}-\frac{2}{y}=1 \\ \end{align} \right. \).

Hướng dẫn giải:

Điều kiện:  \( x\ne 2;\text{ }y\ne 0 \).

 \( \left\{ \begin{align} & \frac{2}{\left| x-2 \right|}+\frac{1}{y}=2 \\  & \frac{6}{\left| x-2 \right|}-\frac{2}{y}=1 \\ \end{align} \right. \) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & \frac{6}{\left| x-2 \right|}+\frac{3}{y}=6 \\ & \frac{6}{\left| x-2 \right|}-\frac{2}{y}=1 \\ \end{align} \right. \) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & \frac{5}{y}=5 \\  & \frac{2}{\left| x-2 \right|}+\frac{1}{y}=2 \\ \end{align} \right. \) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & y=1\text{ }(n) \\  & \frac{2}{\left| x-2 \right|}+\frac{1}{1}=2 \\ \end{align} \right. \)

 \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & y=1 \\  & \left| x-2 \right|=2 \\ \end{align} \right. \) \( \Leftrightarrow \left[\begin{array}{l} \begin{cases} y=1 \\ x-2=2 \end{cases} \\ \begin{cases} y=1 \\ x-2=-2 \end{cases} \\\end{array}\right. \) \( \Leftrightarrow \left[\begin{array}{l} \begin{cases} y=1 \\ x=4 \end{cases} \\ \begin{cases} y=1 \\ x=0 \end{cases} \\\end{array}\right. \).

Vậy hệ phương trình ban đầu có nghiệm là  \( \left( x;y \right)=\left\{ (4;1),(0;1) \right\} \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán liên quan

Không tìm thấy bài viết nào.

Các bài toán mới!

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 5536128neb may not exist

Giải phương trình: 6√(1−x^2)−4x=3(√(1+x)−1)

Giải phương trình: \( 6\sqrt{1-{{x}^{2}}}-4x=3\left( \sqrt{1+x}-1 \right) \)

Hướng dẫn giải:

Điều kiện:  \( -1\le x\le 1 \).

Ta có:  \( 6\sqrt{1-{{x}^{2}}}-4x=3\left( \sqrt{1+x}-1 \right) \)

 \( \Leftrightarrow 6\sqrt{1-x}.\sqrt{1+x}-3\sqrt{1+x}+4{{\left( \sqrt{1-x} \right)}^{2}}-1=0 \)

 \( \Leftrightarrow 3\sqrt{1+x}\left( 2\sqrt{1-x}-1 \right)+\left( 2\sqrt{1-x}-1 \right)\left( 2\sqrt{1-x}+1 \right)=0 \)

 \( \Leftrightarrow \left( 2\sqrt{1-x}-1 \right)\left( 3\sqrt{1+x}+2\sqrt{1-x}+1 \right)=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & 2\sqrt{1-x}-1=0\text{                   }(1) \\  & 3\sqrt{1+x}+2\sqrt{1-x}+1=0\text{  }(2) \\ \end{align} \right. \).

Giải (1)  \( \Leftrightarrow 2\sqrt{1-x}-1=0\Leftrightarrow \sqrt{1-x}=\frac{1}{2}\Rightarrow x=\frac{3}{4} \) (thỏa mãn)

Giải (2): với mọi  \( -1\le x\le 1\) thì  \( 3\sqrt{1+x}+2\sqrt{1-x}+1>0 \) , nên phương trình (2) vô nghiệm.

Vậy phương trình đã cho có một nghiệm  \( x=\frac{3}{4} \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán mới!

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 5536128neb may not exist

Giải phương trình: √(4x^2−2x+1/4)=4x^3−x^2+8x−2

Giải phương trình: \(\sqrt{4{{x}^{2}}-2x+\frac{1}{4}}=4{{x}^{3}}-{{x}^{2}}+8x-2\).

Hướng dẫn giải:

\(\sqrt{4{{x}^{2}}-2x+\frac{1}{4}}=4{{x}^{3}}-{{x}^{2}}+8x-2\Leftrightarrow \sqrt{{{\left( 2x-\frac{1}{2} \right)}^{2}}}=4{{x}^{3}}-{{x}^{2}}+8x-2\)

 \( \Leftrightarrow \left| 2x-\frac{1}{2} \right|=4{{x}^{3}}-{{x}^{2}}+8x-2\Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & 2x-\frac{1}{2}=4{{x}^{3}}-{{x}^{2}}+8x-2 \\  & -2x+\frac{1}{2}=4{{x}^{3}}-{{x}^{2}}+8x-2 \\ \end{align} \right. \)

 \( \Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & 4{{x}^{3}}-{{x}^{2}}+6x-\frac{3}{2}=0 \\  & 4{{x}^{3}}-{{x}^{2}}+10x-\frac{5}{2}=0 \\ \end{align} \right. \) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & (4x-1)\left( {{x}^{2}}+\frac{3}{2} \right)=0 \\  & (4x-1)\left( {{x}^{2}}+\frac{5}{2} \right)=0 \\ \end{align} \right.\Leftrightarrow x=\frac{1}{4} \).

Vậy phương trình ban đầu có nghiệm  \( x=\frac{1}{4} \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán mới!

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài Việt phát hành!

Error: View 5536128neb may not exist

Cho phương trình x^2−2(m+1)x+2m+10=0

Cho phương trình \( {{x}^{2}}-2(m+1)x+2m+10=0 \)  (1) với m là tham số.

a) Giải phương trình khi \( m=-4 \).

b) Tìm m để phương trình có nghiệm.

c) Giả sử phương trình có nghiệm \( {{x}_{1}},{{x}_{2}} \). Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \( P=x_{1}^{2}+x_{2}^{2}+8{{x}_{1}}{{x}_{2}} \).

Hướng dẫn giải:

a) Khi \( m=-4 \), phương trình (1) trở thành: \( {{x}^{2}}+6x+2=0 \).

Ta có:  \( {\Delta }’={{3}^{2}}-2.1.2=5>0 \).

 \( \Rightarrow  \) Phương trình có hai nghiệm phân biệt  \( {{x}_{1}}=-3+\sqrt{5};\text{ }{{x}_{2}}=-3-\sqrt{5} \).

Vậy với  \( m=-4 \) thì phương trình có tập nghiệm là  \( S=\left\{ -3+\sqrt{5};-3-\sqrt{5} \right\} \).

b) Xét phương trình (1) có:

 \({\Delta }’={{\left[ -(m+1) \right]}^{2}}-1.(2m+10)={{m}^{2}}+2m+1-2m-10={{m}^{2}}-9\).

Phương trình (1) có nghiệm  \( \Leftrightarrow {\Delta }’\ge 0\Leftrightarrow {{m}^{2}}\ge 9\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & m\ge 3 \\  & m\le -3 \\ \end{align} \right. \).

Vậy (1) có nghiệm khi  \( \left[ \begin{align}  & m\ge 3 \\  & m\le -3 \\ \end{align} \right. \).

c) Với \( \left[ \begin{align} & m\ge 3 \\ & m\le -3 \\ \end{align} \right. \) thì phương trình (1) có nghiệm \( {{x}_{1}},{{x}_{2}} \).

Hệ thức Viet:  \( \left\{ \begin{align}  & {{x}_{1}}+{{x}_{2}}=2(m+1) \\  & {{x}_{1}}.{{x}_{2}}=2m+10 \\ \end{align} \right. \).

Ta có:  \( P=x_{1}^{2}+x_{2}^{2}+8{{x}_{1}}{{x}_{2}}={{({{x}_{1}}+{{x}_{2}})}^{2}}+6{{x}_{1}}{{x}_{2}} \).

 \( \Rightarrow P={{\left[ 2(m+1) \right]}^{2}}+6(2m+10)=4{{m}^{2}}+20m+64={{(2m+5)}^{2}}+39 \).

Sai lầm mắc phải:

Vì  \( {{(2m+5)}^{2}}\ge 0\Rightarrow P\ge 39 \).

Do đó:  \( {{P}_{\min }}=39\Leftrightarrow {{(2m+5)}^{2}}=0\Leftrightarrow m=-\frac{5}{2} \) (không thỏa mãn).

Vậy không có giá trị của m để P nhỏ nhất.

Lời giải đúng:

Khi  \( m\le -3\Rightarrow 2m+5\le -1\Rightarrow {{(2m+5)}^{2}}\ge 1\Rightarrow P={{(2m+5)}^{2}}+39\ge 40 \).

Khi  \( m\ge 3\Rightarrow 2m+5\ge 11\Rightarrow {{(2m+5)}^{2}}\ge 121\Rightarrow P={{(2m+5)}^{2}}+39\ge 160 \).

Như vậy với mọi m thỏa mãn điều kiện, ta có:  \( P\ge 40 \)

 \( \Rightarrow {{P}_{\min }}=40 \) khi  \( m=-3 \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài phát hành!

Error: View 31213d2pw6 may not exist

Cho phương trình: x^2+2(m−1)x+2m−5=0

Cho phương trình: \( {{x}^{2}}+2(m-1)x+2m-5=0 \)  (1) (x là ẩn số).

a) Chứng minh phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt \( {{x}_{1}},{{x}_{2}} \) với mọi

b) Tìm tất cả các giá trị của m sao cho \( {{x}_{1}}\le 0<{{x}_{2}} \).

Hướng dẫn giải:

a) Phương trình: \( {{x}^{2}}+2(m-1)x+2m-5=0 \) (1)

Ta có:  \( {\Delta }’={{m}^{2}}-4m+6={{(m-2)}^{2}}+2 \).

Vì  \( {{(m-2)}^{2}}\ge 0,\forall m\Rightarrow {\Delta }’>0,\forall m  \).

 \( \Rightarrow  \) Phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt  \( {{x}_{1}},{{x}_{2}} \) với mọi m.

b) Xét phương trình (1) có: \( a=1;b=2(m-1);c=2m-5 \).

Ta có:  \( {{x}_{1}}\le 0<{{x}_{2}}\Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & {{x}_{1}}=0<{{x}_{2}} \\  & {{x}_{1}}<0<{{x}_{2}} \\ \end{align} \right. \).

Trường hợp 1:  \( {{x}_{1}}<0<{{x}_{2}}\Leftrightarrow a.c<0\Leftrightarrow 2m-5<0\Leftrightarrow m<\frac{5}{2} \).

Trường hợp 2:  \( {{x}_{1}}=0<{{x}_{2}} \).

Ta có:  \( x=0\Leftrightarrow m=\frac{5}{2} \).

Với  \( m=\frac{5}{2}, ta có: {{x}^{2}}+3x=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & x=0 \\  & x=-3<0 \\ \end{align} \right.\Rightarrow m=\frac{5}{2} \) không thỏa mãn đề bài.

Vậy  \( m<\frac{5}{2} \) thì  \( {{x}_{1}}\le 0<{{x}_{2}} \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài phát hành!

Error: View 5536128neb may not exist

Cho các số không âm a, b, c thỏa mãn √a+√b+√c=3. Chứng minh rằng: √(a^2+ab+b^2)+√(b^2+bc+c^2)+√(c^2+ca+a^2)≥3√3

Cho các số không âm a, b, c thỏa mãn \( \sqrt{a}+\sqrt{b}+\sqrt{c}=3 \). Chứng minh rằng:  \( \sqrt{{{a}^{2}}+ab+{{b}^{2}}}+\sqrt{{{b}^{2}}+bc+{{c}^{2}}}+\sqrt{{{c}^{2}}+ca+{{a}^{2}}}\ge 3\sqrt{3} \).

Hướng dẫn giải:

Ta có:  \( \sqrt{{{a}^{2}}+ab+{{b}^{2}}}+\sqrt{{{b}^{2}}+bc+{{c}^{2}}}+\sqrt{{{c}^{2}}+ca+{{a}^{2}}}\ge 3\sqrt{3} \)

 \( \Leftrightarrow \sqrt{2{{a}^{2}}+2ab+2{{b}^{2}}}+\sqrt{2{{b}^{2}}+2bc+2{{c}^{2}}}+\sqrt{2{{c}^{2}}+2ca+2{{a}^{2}}}\ge 3\sqrt{6} \)

 \( \Leftrightarrow \sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{(a+b)}^{2}}}+\sqrt{{{b}^{2}}+{{c}^{2}}+{{(b+c)}^{2}}}+\sqrt{{{a}^{2}}+{{c}^{2}}+{{(a+c)}^{2}}}\ge 3\sqrt{6} \)

Áp dụng bất đẳng thức Bunhiakcopki: \(x.a+y.b\le \sqrt{({{x}^{2}}+{{y}^{2}})({{a}^{2}}+{{b}^{2}})}\).

Chứng minh: \(x.a+y.b\le \sqrt{({{x}^{2}}+{{y}^{2}})({{a}^{2}}+{{b}^{2}})}\)

 \( \Leftrightarrow {{(x.a+y.b)}^{2}}\le {{x}^{2}}{{a}^{2}}+{{y}^{2}}{{b}^{2}}+{{x}^{2}}{{b}^{2}}+{{y}^{2}}{{a}^{2}}\Leftrightarrow {{x}^{2}}{{b}^{2}}+{{y}^{2}}{{a}^{2}}-2x.a.y.b\ge 0 \)

 \( \Leftrightarrow {{(x.b-y.a)}^{2}}\ge 0 \) (luôn đúng)

Dấu “=” xảy ra  \( \Leftrightarrow \frac{a}{x}=\frac{b}{y} \).

Áp dụng cho bài toán:

\(a+b\le \sqrt{({{1}^{2}}+{{1}^{2}}).({{a}^{2}}+{{b}^{2}})}=\sqrt{2({{a}^{2}}+{{b}^{2}})}\Leftrightarrow {{a}^{2}}+{{b}^{2}}\ge \frac{{{(a+b)}^{2}}}{2}\)   (1)

 \( b+c\le \sqrt{({{1}^{2}}+{{1}^{2}}).({{b}^{2}}+{{c}^{2}})}=\sqrt{2({{b}^{2}}+{{c}^{2}})}\Leftrightarrow {{b}^{2}}+{{c}^{2}}\ge \frac{{{(b+c)}^{2}}}{2} \)    (2)

\(a+c\le \sqrt{({{1}^{2}}+{{1}^{2}}).({{a}^{2}}+{{c}^{2}})}=\sqrt{2({{a}^{2}}+{{c}^{2}})}\Leftrightarrow {{a}^{2}}+{{c}^{2}}\ge \frac{{{(a+c)}^{2}}}{2}\)    (3)

Do đó:  \( \sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{(a+b)}^{2}}}+\sqrt{{{b}^{2}}+{{c}^{2}}+{{(b+c)}^{2}}}+\sqrt{{{a}^{2}}+{{c}^{2}}+{{(a+c)}^{2}}} \)

 \( \ge \sqrt{\frac{3}{2}{{(a+b)}^{2}}}+\sqrt{\frac{3}{2}{{(b+c)}^{2}}}+\sqrt{\frac{3}{2}{{(a+c)}^{2}}}=\frac{\sqrt{6}}{2}(2a+2b+2c)=3\sqrt{6} \) (đpcm)

Dấu “=” xảy ra  \( \Leftrightarrow  \) dấu “=” ở (1), (2), (3) đồng thời xảy ra và thỏa mãn  \( \sqrt{a}+\sqrt{b}+\sqrt{c}=3\Leftrightarrow a=b=c=1 \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài phát hành!

Error: View 5536128neb may not exist

Cho elip (E) có phương trình chính tắc là x^2/a^2+y^2/b^2=1. Xác định tọa độ các tiêu điểm của (E) biết rằng (E) đi qua điểm M(√5;1) và khoảng cách từ một đỉnh nằm trên trục lớn đến một đỉnh nằm trên trục nhỏ bằng tiêu cự

Cho elip (E) có phương trình chính tắc là \( \frac{{{x}^{2}}}{{{a}^{2}}}+\frac{{{y}^{2}}}{{{b}^{2}}}=1 \). Xác định tọa độ các tiêu điểm của (E) biết rằng (E) đi qua điểm  \( M(\sqrt{5};1) \) và khoảng cách từ một đỉnh nằm trên trục lớn đến một đỉnh nằm trên trục nhỏ bằng tiêu cự.

Hướng dẫn giải:

Gọi  \( A(a;0),B(0;b) \) là hai đỉnh.

Khi đó AB = 2c suy ra:  \( {{a}^{2}}+{{b}^{2}}=4{{c}^{2}} \).

Mà  \( {{c}^{2}}={{a}^{2}}-{{b}^{2}} \) nên  \( 3{{a}^{2}}=5{{b}^{2}} \).

Vì  \( M\in (E) \) suy ra  \( {{b}^{2}}=4,{{a}^{2}}=\frac{20}{3}\Rightarrow c=\frac{2\sqrt{6}}{3} \).

Vậy  \( {{F}_{1}}\left( -\frac{2\sqrt{6}}{3};0 \right),{{F}_{2}}\left( \frac{2\sqrt{6}}{3};0 \right) \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán liên quan

Các bài toán mới!

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài phát hành!

Error: View 5536128neb may not exist

Tìm tọa độ các đỉnh của elip (E) có phương trình chính tắc là x^2/a^2+y^2/b^2=1, biết rằng (E) đi qua điểm M(2;1) và các đỉnh trên trục nhỏ nhìn hai tiêu điểm dưới một góc vuông

Tìm tọa độ các đỉnh của elip (E) có phương trình chính tắc là \( \frac{{{x}^{2}}}{{{a}^{2}}}+\frac{{{y}^{2}}}{{{b}^{2}}}=1 \), biết rằng (E) đi qua điểm M(2;1) và các đỉnh trên trục nhỏ nhìn hai tiêu điểm dưới một góc vuông.

Hướng dẫn giải:

Gọi B là đỉnh trên trục nhỏ; F1, F2 là hai tiêu điểm.

Khi đó tam giác F1BF2 vuông cân nên b = c. Do đó:  \( {{a}^{2}}={{b}^{2}}+{{c}^{2}}=2{{b}^{2}} \).

Mặt khác,  \( M\in (E) \) nên  \( \frac{4}{{{a}^{2}}}+\frac{1}{{{b}^{2}}}=1 \). Từ đó suy ra:  \( {{b}^{2}}=3,{{a}^{2}}=6 \).

Vậy  \( {{A}_{1}}(-\sqrt{6};0),{{A}_{2}}(\sqrt{6};0),{{B}_{1}}(0;-\sqrt{3}),{{B}_{2}}(0;\sqrt{3}) \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán liên quan

Các bài toán mới!

Cho elip (E):x^2/a^2+y^2/b^2=1. Biết (E) đi qua điểm M(2√3;√7/2) và có tiêu cự bằng 3/4 độ dài trục lớn. Tính độ dài trục nhỏ của (E)

Cho elip \( (E):\frac{{{x}^{2}}}{{{a}^{2}}}+\frac{{{y}^{2}}}{{{b}^{2}}}=1 \). Biết (E) đi qua điểm  \( M\left( 2\sqrt{3};\frac{\sqrt{7}}{2} \right) \) và có tiêu cự bằng  \( \frac{3}{4} \) độ dài trục lớn. Tính độ dài trục nhỏ của (E).

Hướng dẫn giải:

Ta có:  \( c=\frac{3}{4}a,{{b}^{2}}={{a}^{2}}-{{c}^{2}}=\frac{7}{16}{{a}^{2}} \).

Vì  \( M\in (E) \) nên  \( {{b}^{2}}=7 \)

Suy ra  \( 2b=2\sqrt{7} \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán liên quan

Các bài toán mới!

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài phát hành!

Error: View 5536128neb may not exist

Xác định tọa độ các đỉnh của elip (E):x^2/a^2+y^2/b^2=1, (a>b>0) biết rằng (E) đi qua hai điểm M(0;−2) và N(2;√3)

Xác định tọa độ các đỉnh của elip \( (E):\frac{{{x}^{2}}}{{{a}^{2}}}+\frac{{{y}^{2}}}{{{b}^{2}}}=1 \),  \( (a>b>0)  \) biết rằng (E) đi qua hai điểm  \( M(0;-2) \) và  \( N(2;\sqrt{3}) \).

Hướng dẫn giải:

Ta có: b = 2. (E) đi qua điểm  \( N(2;\sqrt{3}) \) nên  \( {{a}^{2}}=16\Rightarrow a=4 \).

Vậy,  \( {{A}_{1}}(-4;0),{{A}_{2}}(4;0),{{B}_{1}}(0;-2),{{B}_{2}}(0;2) \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán liên quan

Các bài toán mới!

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài phát hành!

Error: View 5536128neb may not exist

Xác định độ dài các trục của elip (E):x^2/a^2+y^2/b^2=1, (a>b>0) biết rằng (E) có độ dài tiêu cự bằng 6 và đi qua điểm A(5;0).

Xác định độ dài các trục của elip \( (E):\frac{{{x}^{2}}}{{{a}^{2}}}+\frac{{{y}^{2}}}{{{b}^{2}}}=1 \),  \( (a>b>0) \) biết rằng (E) có độ dài tiêu cự bằng 6 và đi qua điểm A(5;0).

Hướng dẫn giải:

Ta có:  \( 2c=6\Rightarrow c=3,a=5\Rightarrow b=4 \)

Vậy,  \( 2a=10,2b=8 \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán liên quan

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài phát hành!

Error: View 5536128neb may not exist

Các bài toán mới!

Tìm độ dài trục lớn, trục nhỏ và tiêu cự của các elip có phương trình sau

Tìm độ dài trục lớn, trục nhỏ và tiêu cự của các elip có phương trình sau:

a) \( 16{{x}^{2}}+64{{y}^{2}}=100 \)

b) \(\frac{{{x}^{2}}}{8}+\frac{{{y}^{2}}}{2}=2\)

Hướng dẫn giải:

a) Ta có: \( 16{{x}^{2}}+64{{y}^{2}}=100\Leftrightarrow \frac{{{x}^{2}}}{\frac{100}{16}}+\frac{{{y}^{2}}}{\frac{100}{64}}=1 \).

Vậy  \( 2a=5,2b=\frac{5}{2},2c=\frac{5\sqrt{3}}{2} \).

b) Ta có: \(\frac{{{x}^{2}}}{8}+\frac{{{y}^{2}}}{2}=2\Leftrightarrow \frac{{{x}^{2}}}{16}+\frac{{{y}^{2}}}{4}=1\).

Vậy \(2a=8,2b=4,2c=4\sqrt{3}\)

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán liên quan

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài phát hành!

Error: View 5536128neb may not exist

Các bài toán mới!

Tọa độ các đỉnh và các tiêu điểm của các elip có phương trình sau

Xác định tọa độ các đỉnh và các tiêu điểm của các elip có phương trình sau:

a) \( 16{{x}^{2}}+25{{y}^{2}}=1 \)

b) \( 0,25{{x}^{2}}+9{{y}^{2}}=1 \).

Hướng dẫn giải:

a) Ta có: \( 16{{x}^{2}}+25{{y}^{2}}=1\Leftrightarrow \frac{{{x}^{2}}}{\frac{1}{16}}+\frac{{{y}^{2}}}{\frac{1}{25}}=1 \)

Do đó:  \( {{A}_{1}}\left( -\frac{1}{4};0 \right),{{A}_{2}}\left( \frac{1}{4};0 \right),{{B}_{1}}\left( 0;-\frac{1}{5} \right),{{B}_{2}}\left( 0;\frac{1}{5} \right),{{F}_{1}}\left( -\frac{3}{20};0 \right),{{F}_{2}}\left( \frac{3}{20};0 \right) \).

b) Ta có: \( 0,25{{x}^{2}}+9{{y}^{2}}=1\Leftrightarrow \frac{{{x}^{2}}}{4}+\frac{{{y}^{2}}}{\frac{1}{9}}=1 \).

Vậy:  \( {{A}_{1}}\left( -2;0 \right),{{A}_{2}}\left( 2;0 \right),{{B}_{1}}\left( 0;-\frac{1}{3} \right),{{B}_{2}}\left( 0;\frac{1}{3} \right),{{F}_{1}}\left( -\frac{\sqrt{35}}{3};0 \right),{{F}_{2}}\left( \frac{\sqrt{35}}{3};0 \right) \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán liên quan

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài phát hành!

Error: View 5536128neb may not exist

Các bài toán mới!

Xác định tọa độ các đỉnh và các tiêu điểm của các elip có phương trình

Xác định tọa độ các đỉnh và các tiêu điểm của các elip có phương trình sau:

a) \( \frac{{{x}^{2}}}{100}+\frac{{{y}^{2}}}{64}=1 \).

b) \( \frac{{{x}^{2}}}{4}+{{y}^{2}}=1 \).

Hướng dẫn giải:

a) Ta có: \( {{a}^{2}}=100,{{b}^{2}}=64\Rightarrow a=10,b=8,c=6 \)

Vậy \({{A}_{1}}(-10;0),{{A}_{2}}(10;0),{{B}_{1}}(0;-8),{{B}_{2}}(0;8),{{F}_{1}}(-6;0),{{F}_{2}}(6;0)\).

b) Ta có: \( {{a}^{2}}=4,{{b}^{2}}=1\Rightarrow a=2,b=1,c=\sqrt{3} \)

Vậy \({{A}_{1}}(-2;0),{{A}_{2}}(2;0),{{B}_{1}}(0;-1),{{B}_{2}}(0;1),{{F}_{1}}(-\sqrt{3};0),{{F}_{2}}(\sqrt{3};0)\).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán liên quan

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài phát hành!

Error: View 5536128neb may not exist

Các bài toán mới!

Cho elip (E) có độ dài trục lớn bằng 10, tỉ số giữa tiêu cự và độ dài trục lớn là 3/5. Tính độ dài trục nhỏ của elip.

Cho elip (E) có độ dài trục lớn bằng 10, tỉ số giữa tiêu cự và độ dài trục lớn là \( \frac{3}{5} \). Tính độ dài trục nhỏ của elip.

Hướng dẫn giải:

Ta có:  \( 2a=10\Rightarrow a=5 \). Mà  \( \frac{c}{a}=\frac{3}{5}\Rightarrow c=3 \).

Do đó,  \( {{b}^{2}}={{a}^{2}}-{{c}^{2}}=16\Rightarrow b=4 \). Vậy độ dài trục nhỏ  \( 2b=8 \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán liên quan

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài phát hành!

Error: View 5536128neb may not exist

Các bài toán mới!

Xác định tọa độ các tiêu điểm và độ dài tiêu cự của các elip có phương trình sau

Xác định tọa độ các tiêu điểm và độ dài tiêu cự của các elip có phương trình sau:

a) \( \frac{{{x}^{2}}}{4}+\frac{{{y}^{2}}}{3}=1 \)

b) \( 4{{x}^{2}}+25{{y}^{2}}=36 \)

Hướng dẫn giải:

a) Từ phương trình \( \frac{{{x}^{2}}}{4}+\frac{{{y}^{2}}}{3}=1 \), ta có: \( {{a}^{2}}=4,\text{ }{{b}^{2}}=3 \) suy ra  \( c=1 \).

Các tiêu điểm:  \( {{F}_{1}}(-1;0),\text{ }{{F}_{2}}(1;0) \).

Độ dài tiêu cự:  \( {{F}_{1}}{{F}_{2}}=2c=2 \).

b) Ta có: \( 4{{x}^{2}}+25{{y}^{2}}=36\Leftrightarrow \frac{{{x}^{2}}}{9}+\frac{{{y}^{2}}}{\frac{36}{25}}=1 \), suy ra: \( {{a}^{2}}=9,{{b}^{2}}=\frac{36}{25}\Rightarrow c=\frac{3\sqrt{21}}{5} \).

Các tiêu điểm:  \( {{F}_{1}}\left( -\frac{3\sqrt{21}}{5};0 \right),{{F}_{2}}\left( \frac{3\sqrt{21}}{5};0 \right) \).

Độ dài tiêu cực: \({{F}_{1}}{{F}_{2}}=2c=\frac{6\sqrt{21}}{5}\).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán liên quan

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài phát hành!

Error: View 5536128neb may not exist

Các bài toán mới!

Xác định tọa độ các đỉnh và độ dài các trục của các elip có phương trình sau

Xác định tọa độ các đỉnh và độ dài các trục của các elip có phương trình sau:

a) \( \frac{{{x}^{2}}}{16}+\frac{{{y}^{2}}}{4}=1 \)

b) \( {{x}^{2}}+4{{y}^{2}}=1 \)

Hướng dẫn giải:

a) Từ phương trình \( \frac{{{x}^{2}}}{16}+\frac{{{y}^{2}}}{4}=1 \) ta có: \( a=4,\text{ }b=2 \).

Các đỉnh:  \( {{A}_{1}}(-4;0),\text{ }{{A}_{2}}(4;0),\text{ }{{B}_{1}}(0;-2),\text{ }{{B}_{2}}(0;2) \).

Độ dài trục lớn:  \( {{A}_{1}}{{A}_{2}}=2a=8,\text{ }{{B}_{1}}{{B}_{2}}=2b=4 \).

b) Ta có: \( {{x}^{2}}+4{{y}^{2}}=1\Leftrightarrow \frac{{{x}^{2}}}{1}+\frac{{{y}^{2}}}{\frac{1}{4}}=1 \): \( a=1,\text{ }b=\frac{1}{2} \).

Các đỉnh:  \( {{A}_{1}}(-1;0),\text{ }{{A}_{2}}(1;0),\text{ }{{B}_{1}}\left( 0;-\frac{1}{2} \right),\text{ }{{B}_{2}}\left( 0;\frac{1}{2} \right) \).

Độ dài trục lớn:  \( {{A}_{1}}{{A}_{2}}=2a=2,\text{ }{{B}_{1}}{{B}_{2}}=2b=1 \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Các bài toán liên quan

Các bài toán mới!

Các sách tham khảo do Trung Tâm Nhân Tài phát hành!

Error: View 5536128neb may not exist

Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P=a(b−c)^5+b(c−a)^5+c(a−b)^5

Cho a, b, c là các số thực không âm thỏa mãn \( a\ge 7.\max \{b,c\} \);  \( a+b+c=1 \). Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức  \( P=a{{(b-c)}^{5}}+b{{(c-a)}^{5}}+c{{(a-b)}^{5}} \).

Hướng dẫn giải:

Ta có:  \( P=(a-b)(b-c)(c-a)\left( {{a}^{3}}+{{b}^{3}}+{{c}^{3}}+ab(a+b)+bc(c+a)+ca(c+a)-9abc \right) \)

 \( =(a-b)(b-c)(c-a)\left[ \frac{1}{3}{{(a+b+c)}^{3}}+\frac{2}{3}({{a}^{3}}+{{b}^{3}}+{{c}^{3}})-11abc \right] \)

 \( =(a-b)(b-c)(c-a)\left[ \frac{2}{3}({{a}^{3}}+{{b}^{3}}+{{c}^{3}})-11abc+\frac{1}{3} \right] \).

Trước tiên chuyển về biểu thức đối xứng 3 biến để dễ xử lý.

Lấy trị tuyệt đối ta được:

 \( \left| P \right|=\left| (a-b)(b-c)(c-a) \right|.\left| \frac{2}{3}({{a}^{3}}+{{b}^{3}}+{{c}^{3}})+\frac{1}{3}-11abc \right| \)

 \( \le \left| (a-b)(b-c)(c-a) \right|.\left| \frac{2}{3}({{a}^{3}}+{{b}^{3}}+{{c}^{3}})+\frac{1}{3} \right| \)

Bởi vì:  \( 0\le abc\le {{\left( \frac{a+b+c}{3} \right)}^{3}}=\frac{1}{27} \);

 \( \frac{2}{3}({{a}^{3}}+{{b}^{3}}+{{c}^{3}})+\frac{1}{3}-11abc\ge \frac{2}{3}.3abc+\frac{1}{3}-11abc=\frac{1}{3}-9abc\ge 0 \).

Ta đi tìm giá trị lớn nhất của  \( \left| P \right| \) khi đó  \( a,b,c  \) vài trò như nhau kết quả với giả thiết nên ta có thể giả sử  \( a\ge b\ge c  \).

Khi đó:  \( \left| P \right|\le \frac{(a-b)(b-c)(a-c)}{3}\left[ 2({{a}^{3}}+{{b}^{3}}+{{c}^{3}})+1 \right] \).

+ Ta có các đánh giá cơ bản:  \( (a-b)(b-c)(a-c)\le ab(a-b)\le b(1-b)(1-2b) \);

 \( 2({{a}^{3}}+{{b}^{3}}+{{c}^{3}})=2{{b}^{3}}+2({{a}^{3}}+{{c}^{3}})\le 2{{b}^{3}}+2{{(a+c)}^{3}}=2{{b}^{3}}+2{{(1-b)}^{3}} \).

Suy ra:  \( \left| P \right|\le \frac{b(1-b)(1-2b)(2{{b}^{3}}+2{{(1-b)}^{3}}+1)}{3}=\frac{b(1-b)(1-2b)(2{{b}^{2}}-2b+1)}{3} \).

Chú ý: Điều kiện  \( a\ge 7.\max \{b,c\};a+b+c=1\Rightarrow b\in \left[ 0;\frac{1}{8} \right] \).

Xét hàm số  \( f(b)=\frac{b(1-b)(1-2b)(2{{b}^{2}}-2b+1)}{3} \) trên đoạn  \( \left[ 0;\frac{1}{8} \right] \), ta có:

 \( {f}'(b)=20{{b}^{4}}-40{{b}^{3}}+30{{b}^{2}}-10b+1 \);

 \( {f}”(b)=80{{b}^{3}}-120{{b}^{2}}+60b-10=40{{b}^{2}}(2b-3)+10(6b-1)<0,\forall b\in \left[ 0;\frac{1}{8} \right] \).

Suy ra:  \( {f}”(b)\ge f\left( \frac{1}{8} \right)=\frac{149}{1024}>0 \). Vì vậy  \( f(b) \) đồng biến trên đoạn  \( \left[ 0;\frac{1}{8} \right] \).

Suy ra  \( \left| P \right|\le f\left( \frac{1}{8} \right)=\frac{525}{8192}\Leftrightarrow -\frac{525}{8192}\le P\le \frac{525}{8192} \).

Dấu “=” đạt tại  \( b=\frac{1}{8};c=0;a=\frac{7}{8} \).

Vậy  \( P=-\frac{525}{8192} \).

Chú ý: Câu hỏi đặt ra là tại sao phân tích được P như trên. Nhận thấy khi  \( a=b=c\Rightarrow P=0 \).

Do đó P có các nhân tử  \( (a-b)(b-c)(c-a) \). Nói thêm có thể không cần điều kiện  \( a\ge 7.\max \{b;c\} \). Việc chặn thêm điều kiện này chỉ nhằm mục đích bài toán có kết quả đẹp.

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...

Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: P=(x+y)/(x−y)^2+(y+z)/(y−z)^2+(z+x)/(z−x)2−6/√(x+y+z)

Cho x, y, z là các số thực không âm và đôi một phân biệt. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:

\( P=\frac{x+y}{{{(x-y)}^{2}}}+\frac{y+z}{{{(y-z)}^{2}}}+\frac{z+x}{{{(z-x)}^{2}}}-\frac{6}{\sqrt{x+y+z}} \).

Hướng dẫn giải:

Không mất tính tổng quát giả sử  \( z=\min \{x,y,z\} \), đặt  \( x=a+z,y=b+z\text{ }(a,b>0) \), ta có:

 \( \frac{x+y}{{{(x-y)}^{2}}}+\frac{y+z}{{{(y-z)}^{2}}}+\frac{z+x}{{{(z-x)}^{2}}}=\frac{a+b+2z}{{{(a-b)}^{2}}}+\frac{a+2z}{{{a}^{2}}}+\frac{b+2z}{{{b}^{2}}} \)

 \( \ge \frac{a+b}{{{(a-b)}^{2}}}+\frac{1}{a}+\frac{1}{b}=(a+b)\left[ \frac{1}{ab}+\frac{1}{{{(a-b)}^{2}}} \right]=\frac{1}{a+b}.\frac{{{(a+b)}^{2}}({{a}^{2}}-ab+{{b}^{2}})}{ab{{(a-b)}^{2}}} \)   (1)

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi  \( z=0 \).

Ta có:  \( \frac{{{(a+b)}^{2}}({{a}^{2}}-ab+{{b}^{2}})}{ab{{(a-b)}^{2}}}\ge 9\Leftrightarrow {{({{a}^{2}}-4ab+{{b}^{2}})}^{2}}\ge 0 \)     (2)

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi  \( {{a}^{2}}-4ab+{{b}^{2}}=0\Leftrightarrow a=\left( 2\pm \sqrt{3} \right)b  \).

Vì vậy,  \( P\ge \frac{9}{a+b}-\frac{6}{\sqrt{x+y+z}}=\frac{9}{x+y-2z}-\frac{6}{\sqrt{x+y+z}} \)

 \( \ge \frac{9}{x+y+z}-\frac{6}{\sqrt{x+y+z}}={{\left( \frac{3}{\sqrt{x+y+z}}-1 \right)}^{2}}-1\ge -1 \).

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi  \( \frac{3}{\sqrt{x+y+z}}=1\Leftrightarrow x+y+z=9 \).

Tổng hợp tất cả các giá dấu bằng ta có:

 \( \left\{ \begin{align} & x=a+z,y=b+z \\  & z=0 \\  & a=\left( 2\pm \sqrt{3} \right)b \\ & x+y+z=9 \\ \end{align} \right. \) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & x=\frac{9+3\sqrt{3}}{2},y=\frac{9-3\sqrt{3}}{2},z=0 \\  & x=\frac{9-3\sqrt{3}}{2},y=\frac{9+3\sqrt{3}}{2},z=0 \\ \end{align} \right. \).

Vậy  \( {{P}_{\min }}=-1 \).

Nhận Dạy Kèm Môn Toán Online qua ứng dụng Zoom, Google Meet,...